Được mệnh danh là bộ đôi phục hồi và tái tạo da với thành phần chính là nấm Chaga quý khiếm, cặp đôi tinh chất và kem dưỡng đến từ nhà G.G.G đang gây được sự tò mò với nhiều người yêu làm đẹp. Chiết xuất quý, thành phần lành tính và được nhiều blogger đánh giá cao, vậy thì liệu bộ đôi này có thực sự xứng đáng với mức giá mà bạn sẽ phải bỏ ra? Hãy cùng Beaudy.vn đi vào review chi tiết tinh chất G.G.G và kem dưỡng G.G.G chiết xuất Nấm Chaga để tìm câu trả lời nha!
- Bao bì, kết cấu của bộ đôi tinh chất và kem dưỡng chiết xuất Nấm Chaga G.G.G
- Thành phần chính của bộ đôi tinh chất và kem dưỡng chiết xuất Nấm Chaga G.G.G
- Công dụng của bộ đôi tinh chất và kem dưỡng chiết xuất Nấm Chaga G.G.G
- Cảm nhận khi sử dụng bộ đôi tinh chất và kem dưỡng chiết xuất Nấm Chaga G.G.G có tốt không?
- Ưu và nhược điểm của bộ đôi tinh chất và kem dưỡng chiết xuất Nấm Chaga G.G.G
- Cách sử dụng serum bộ đôi tinh chất và kem dưỡng chiết xuất Nấm Chaga G.G.G
- Mua bộ đôi tinh chất và kem dưỡng chiết xuất Nấm Chaga G.G.G ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
Bao bì, kết cấu của bộ đôi tinh chất và kem dưỡng chiết xuất Nấm Chaga G.G.G
Cũng giống như bao dòng serum kem dưỡng khác, sản phẩm của nhà G.G.G được thiết kế đơn giản với tone màu nâu cam là chủ đạo. Nói về chai ampoule trước thì sản phẩm có dạng chai thủy tinh nhám lì, khá dài với vòi pump màu trắng, ống pump dài và nhỏ. Đi kèm với chai ampoule là một hộp giấy màu gold, bao bì được in chi tiết các thành phần chính, cách sử dụng của sản phẩm. Bạn này có kết cấu màu nâu nhạt, gần như không có mùi gì đặc biệt và cũng không quá đặc.

Sang đến kem dưỡng thì vẫn là dạng hũ quen thuộc, hũ tròn với nắp màu đen, bên trong có một nắp nhỏ màu trắng để ngan sản phẩm bị tràn. Thân hũ kem sẽ được dán nhãn màu cam trắng, đi kèm với đó là một chiếc hộp giấy cùng tone màu. Chất kem của dòng này là dạng cream đặc hơi hơi lai với gel một chút xíu, có mùi thơm thảo mộc rất nhẹ. Khi mua hàng chính hãng được nhập khẩu chính ngạch thì trên vỏ hộp giấy của hai sản phẩm sẽ đều có team phụ tiếng việt.

Thành phần chính của bộ đôi tinh chất và kem dưỡng chiết xuất Nấm Chaga G.G.G
- Chiết xuất Nấm Chaga (Inonotus Obliquus): đây là thành phần chủ đạo của cả hai sản phẩm, đặc điểm của loại nấm này là có khả năng cấp ẩm gấp 20% so với HA nhờ vào hoạt chất Betaglucan có ở trong nấm, bên cạnh đó còn giúp da được nuôi dưỡng và phục hồi dần dần. Nấm Chaga cũng giúp chống oxy hóa da, làm mờ dần dần nếp nhăn và góp phần tăng sinh collagen cho da.
- Nấm Linh Chi: thành phần có trong kem dưỡng với công dụng làm dịu, chống oxy hóa cho làn da và góp phần phục hồi màng bảo vệ da.
- Ceramide: công dụng chính là dưỡng ẩm, làm mềm và làm dịu các nốt đỏ do ngữa hoặc dị ứng, đặc biệt là còn hạn chế tình trạng da bị mất ẩm.
- Phức hợp Peptide: đem đến công dụng bảo vệ da, phục hồi và lấy lại độ đàn hồi cho da, cùng với đó là góp phần ngăn ngừa lão hóa da, cải thiện độ mịn màng của bề mặt da.
Bảng thành phần tinh chất: Inonotus Obliquus (Mushroom) Extract, Water, Butylene Glycol, Dipropylene Glycol, Sodium Hyaluronate, Benzyl Glycol, Ammonium Acryloyl-dimenthyltaurate/VP Copolymer, Ethylhexyglycerin.

Bảng thành phần kem dưỡng: Water, Inonotus Obliquus (Mushroom) Extract, Propanediol, Butylene Glycol, Pentaerythrityl Stearate/Caprate/Caprylate/Adipate, Butyrospermum Parkii (Shea( Butter, C13-15 Alkane, Limnanthes Alba (Meadowfoam) Seed Oil, Cetearyl Alcohol, Cetyl Ethylhexanoate, 1,2-Henanediol, Ganoderma Lucidum (Mushroom) Extract, Dimethicone, Cetearyl Olivate, Sorbitan Olivate, Glyceryl Stearate, Panthenol, Carbomer, Tromethamine, Ethylhexyglycerin, Xanthan Gum, Sodium Hyaluronate, Ceramide NP, Acetyl Hexapeptide-8, Copper Tripeptide-1, Palmitoyl Pentapeptide-4, Oligopeptide-1.

Công dụng của bộ đôi tinh chất và kem dưỡng chiết xuất Nấm Chaga G.G.G
- Cả hai sản phẩm đều có công dụng dưỡng ẩm tức thì, làm dịu da và bổ sung nguồn ẩm.
- Giúp xoa dịu, phục hồi nền da bị tổn thương, da sau treatment, da bị lộ mao mạch.
- Chống oxy hóa, kháng khuẩn, giúp da sáng khỏe đều màu hơn.
- Hỗ trợ chống lão hóa, giúp căng căng bóng, giảm sần sùi thô ráp.
Cảm nhận khi sử dụng bộ đôi tinh chất và kem dưỡng chiết xuất Nấm Chaga G.G.G có tốt không?
Lý do mình mua bộ đôi này vì thấy được một video từ một blogger nổi tiếng và cũng đúng vào lúc chuyển mùa da bị mẩn đỏ, dễ nổi mụn và hay bị rát da. Nói một chút về bao bì thì cả ampoule và kem dưỡng đều có vỏ thủy tinh nắp nhựa cực kì chắc chắn và dễ sử dụng.
Tinh chất dưỡng thì có kết cấu màu nâu nhạt, gần như không mùi, thoa lên da thấm rất nhanh, đặc biệt là làm dịu da tốt, những lúc da bị rát mình chỉ cần apply một chút là đã cảm thấy da mặt dịu xuống và dễ chịu hơn rất nhiều. Khả năng cấp ẩm cho da tương đối tốt, công dụng tốt nhất vẫn là làm dịu, phục hồi da. Những nốt mụn đỏ trên da mình lành khá nhanh, không để lại thâm mụn đậm màu, làn da trông cũng tươi tắn và có sức sống hơn sau khoảng hơn 1 tuần trải nghiệm.

Sang đến kem dưỡng thì em này có kết cấu đặc, lúc đầu mình hơi băn khoăn liệu có nên mua không, vì mình không thích cảm giác dính dính trên da. Tuy nhiên khi sử dụng thì lại là trải nghiệm khác, chất kem thấm nhanh, có màng ẩm nhẹ nhưng không gây tình trạng nặng mặt bí da một chút nào. Nếu da khô thì có thể tăng lượng kem để đảm bảo giữ cho da không bị mất ẩm. So với ampoule thì mùi kem dưỡng sẽ hơi hơi giống mùi nấm linh chi, nhưng hương thơm khá dịu và không bị nồng, không bám quá lâu. Lúc sử dụng mình thấy em này dưỡng ẩm, làm mềm và phục hồi da rất tốt, đặc biệt là tình trạng da mỏng và dễ mẩn đỏ như mình.

Nhìn chung sau khi sử dụng mình nhận thấy đây là bộ đôi đắt sắt ra miếng, dưỡng ẩm tốt, làm dịu da và kháng khuẩn cho da hiệu quả, quan trọng nhất là sẽ phục hồi độ khỏe mạnh cho làn da. Sau khoảng nửa tháng sử dụng thì da mình khỏe hơn nhiều, cảm giác mịn ẩm và có độ căng bóng trở lại. Sản phẩm phù hợp cho da yếu, da dễ bị kích ứng, da bị lộ mao mạch máu, da sau treatment cần phục hồi hoặc là những làn da dễ bị mẩn ngứa do thời tiết cũng có thể sử dụng. Nếu bạn mong chờ công dụng chống lão hóa thì sẽ hơi lâu, ít nhất từ 2 lọ trở lên mới thấy rõ hơn.
Bản thân mình thì thích ampoule hơn vì khả năng phục hồi và làm đều màu da sẽ tốt hơn kem dưỡng, vì thế bạn có thể đổi sang một loại kem dưỡng thuần cấp ẩm để tiết kiệm chi phí. Cả hai sản phẩm đều có bảng thành phần lành tính cho da, chiết xuất quý, phù hợp với nhiều tuýp da khác nhau, giá thành có thể hơi cao nhưng xứng đáng đầu tư, đặc biệt đối với ai dễ bị kích ứng với dược mỹ phẩm như mình.

Ưu và nhược điểm của bộ đôi tinh chất và kem dưỡng chiết xuất Nấm Chaga G.G.G
Ưu điểm
- Bao bì tối giản nhưng cực kì chắc chắn và dày dặn.
- Kết cấu ampoule lỏng thấm nhanh vào da, kem dưỡng đặc nhưng thấm nhanh, có lớp màng ẩm rất mỏng, không bí da.
- Dưỡng ẩm và làm dịu da cực kì tốt, kem dưỡng khóa ẩm tốt.
- Giảm đỏ rát tốt, làm dịu các nốt đỏ do kích ứng hoặc treatment.
- Làm sáng và làm đều màu da tương đối ổn.
- Chiết xuất nấm quý, không chứa 5 hoạt chất dễ kích ứng da.
- Dùng được cho mọi loại da bao gồm da hỗn hợp, da thường, da khô và da nhạy cảm.
- Không có mùi nồng gắt khó chịu.
Nhược điểm
- Giá thành hơi cao so với học sinh sinh viên.
- Khả năng làm sáng da ở mức tạm ổn.
Cách sử dụng serum bộ đôi tinh chất và kem dưỡng chiết xuất Nấm Chaga G.G.G
- Sau khi rửa mặt xong bạn lau khô mặt và apply toner.
- Dùng khoảng 1 pump tinh chất ampoule thoa đều lên từng vùng trên da, massage nhẹ nhàng để tinh chất thấm đều.
- Sau khoảng 30s thì thoa kem dưỡng và massage tương tự.
Lưu ý:
- Nếu da quá khô hoặc vào mùa đông có thể dùng kèm serum HA sau bước ampoule.
- Nếu dùng các hoạt chất dưỡng trắng như Niacinamide, Vitamin C để trị thâm thì nên dùng vào buổi tối, còn ban ngày dùng kem dưỡng và ampoule.
- Nếu da bị kích ứng ẩm đỏ, da sần sùi, da mỏng yếu nên dùng đều đặn sáng tối, không kết hợp quá nhiều hoạt chất khác, đợi cho da phục hồi hẳn.
- Nếu là kem chống nắng nâng tone có dưỡng ẩm thì nên thoa sau bước kem dưỡng khoảng 2-3 phút.

Mua bộ đôi tinh chất và kem dưỡng chiết xuất Nấm Chaga G.G.G ở đâu? Giá bao nhiêu?
Hiện nay kem dưỡng chiết xuất Nấm Chaga G.G.G có giá 565.000VND/ hũ 50g và ampoule chiết xuất Nấm Chaga G.G.G có giá 513.000VND/ chai 50ml. Bạn có thể mua theo combo 2 sản phẩm để được khuyến mại nhiều hơn.
- Mua sản phẩm kem dưỡng G.G.G với giá ưu đãi trên Shopee
- Mua sản phẩm tinh chất G.G.G với giá ưu đãi trên Shopee
- Mua combo sản phẩm bộ đôi tinh chất và kem dưỡng G.G.G
Cảm ơn bạn đã dành thời gian ghé thăm chúng mình, hãy để Beaudy.vn đồng hành cùng bạn trên chặng đường làm đẹp và chăm sóc bản thân sắp tới nha! Đừng quên ghé thăm chúng tớ mỗi ngày để cập nhật những phương pháp làm đẹp an toàn và đón đầu những xu hướng thời trang đang thịnh hành nhất nha!
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 2-Henanediol | ||||||||
Acetyl Hexapeptide-8 | Làm mờ nếp nhăn, Chống lão hóa | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Acetyl hexapeptide 8 hay còn được gọi là Argireline, đây là một hợp chất peptide cực kì phổ biến, là peptide tổng hợp bao gồm arginine, methionine và dư lượng axit glutamic acetyl hóa. Nếu bạn thấy một sản phẩm mỹ phẩm tuyên bố rằng nó có “tác dụng giống như Botox” thì có hai điều gần như chắc chắn: một, sản phẩm hứa hẹn quá mức và hai, nó có chứa Argireline. Các thử nghiệm in-vivo (được thực hiện trên người thật) cho thấy rằng sử dụng dung dịch Argireline 10% quanh mắt trong 15 ngày đã làm giảm độ sâu của nếp nhăn tới 17%, trong khi công thức Argireline 5% được áp dụng trong 28 ngày cũng làm giảm độ sâu của nếp nhăn gần như tương tự. tăng 16,26%. Một trường đại học Tây Ban Nha cũng đã thực hiện một số nghiên cứu và phát hiện ra rằng Argireline làm tăng mức độ dưỡng ẩm cho da và giảm cả độ sâu và độ rộng của nếp nhăn một cách “đáng kể”. Hội đồng chuyên gia về an toàn thành phần mỹ phẩm kết luận rằng Acetyl Hexapeptide-8 Amide an toàn trong mỹ phẩm ở hiện thực hành sử dụng và nồng độ được mô tả trong đánh giá an toàn khi nồng độ không vượt quá 0,005%. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Argireline | |||
Ammonium Acryloyl-dimenthyltaurate VP Copolymer | ||||||||
Benzyl Glycol | ||||||||
Butylene Glycol | Dung môi, Chất điều hòa, Chất làm giảm độ nhớt, Hương liệu tổng hợp | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Butylene glycol hay còn gọi là 1,3-Butanediol, đây là một loại rượu hữu cơ, có kết cấu lỏng và trong suốt, được sử dụng như một loại dung môi, chất điều hòa và có khả năng làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Butylene Glycol có thể hòa tan hầu hết các loại tinh dầu và chất tạo hương tổng hợp. Trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân, thành phần này được đánh giá an toàn khi sử dụng. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng, mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể và không liên quan đến nồng độ Glycol. Butylene Glycol không làm tăng nguy cơ da nhạy cảm với ánh sáng. | Kích ứng mắt | 1 3 Butanediol |
| |
Butyrospermum Parkii Butter | Dưỡng ẩm, Chất giữ ẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Butyrospermum Parkii Butter hay Butyrospermum Parkii shea butter, gọi tắt là Shea Butter, tên tiếng việt là bơ hạt mỡ, đây là chất béo thực vật thu được từ trái cây của một cây có nguồn gốc từ Châu Phi, Butyrospermum parkii. Bơ hạt mỡ chủ yếu bao gồm các axit béo như axit stearic và oleic. Công dụng chính của thành phần này sẽ là dưỡng ẩm và ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng các thành phần này an toàn để sử dụng làm thành phần trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các thành phần có nguồn gốc thực vật được sử dụng trong công thức mỹ phẩm nói chung là dịu nhẹ và an toàn. Trước khi tiếp thị thành phẩm mỹ phẩm, tính an toàn của từng thành phần phải được chứng minh theo 21 CFR 740.10. Dựa trên lịch sử sử dụng an toàn trong thực phẩm, thành phần của dầu và dữ liệu cho thấy các thành phần này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng dầu axit béo có nguồn gốc thực vật bao gồm Bơ Butyrospermum Parkii (Shea) an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm. | Shea butter, Butyrospermum Parkii shea butter |
| ||
C13-15 Alkane | ||||||||
Carbomer | Chất làm đặc, Ổn định nhũ tương, Chất tạo độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Carbomer là các Polyme được tạo thành từ acrylic acid. Trong mỹ phẩm, Carbomer có vai trò như chất làm đặc giúp cho ổn định nhũ tương (dầu và nước) không bị tách thành các thành phần dầu và lỏng, kiểm soát tính nhất quán và độ kết dính của các thành phần. Các Carbomer khác nhau về trọng lượng và độ nhớt, trên nhãn mỹ phẩm, Carbomer còn được thể hiện ở dạng những con số 910, 934, 940, 941 và 934P tương ứng với trọng lượng phân tử và các thành phần cụ thể của polyme. Carbomer được đánh giá là thành phần an toàn trong mỹ phẩm, polyme này có khả năng gây kích ứng và mẫn cảm da thấp ở nồng độ lên tới 100%, khả năng nhạy cảm với ánh sáng thấp | Kích ứng da |
| ||
Ceramide NP | Bảo vệ da, Giữ ẩm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Ceramide NP là một trong nhiều loại ceramide có thể được tìm thấy tự nhiên ở lớp trên của da. Ceramides chiếm khoảng 50% chất nhờn nằm giữa các tế bào da của chúng ta và đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong việc tạo ra hàng rào bảo vệ da khỏe mạnh và giữ cho da ngậm nước. Nó thậm chí còn hoạt động tốt hơn khi kết hợp với Ceramide 1. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| |||
Cetearyl Alcohol | Ổn định nhũ tương, Chất làm đặc, Tạo bọt, Ổn định bọt, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Cetearyl Alcohol là một phức hợp của Cetyl Alcohol và Stearyl Alcohol, thành phần này có thể bắt nguồn từ một số loại rau hoặc được sản xuất tổng hợp. Cetearyl Alcohol là một loại cồn béo được sử dụng rất nhiều trong các loại kem dưỡng, có công dụng là giữ cho nhũ tương không bị tách thành các thành phần dầu và chất lỏng. Thành phần này cũng được sử dụng để thay đổi độ dày của sản phẩm lỏng và tăng khả năng tạo bọt hoặc ổn định bọt. Cồn béo cũng được sử dụng làm chất làm mềm da trong nhiều loại mỹ phẩm. Theo CIR, dữ liệu về độc tính đối với năm loại cồn trong đó có Cetearyl Alcohol cho thấy không có độc tính đáng kể. Các công thức có chứa các cồn béo này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. |
| |||
Cetearyl Olivate | Chất nhũ hóa, Dưỡng ẩm, Sửa chữa hàng rào bảo vệ da, Làm dịu | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Cetearyl Olivate bao gồm rượu cetearyl và axit béo có nguồn gốc từ dầu ô liu. Nó thường đi kèm với công thức kết hợp với Sorbitan Olivate khi cả hai cùng nhau tạo thành chất nhũ hóa tự nhiên, nổi tiếng có tên là Olivem 1000. Ngoài việc giúp dầu và nước hòa quyện với nhau, chức năng chính của Olivem 1000 là tạo ra các cấu trúc tinh thể lỏng tương tự như cấu trúc lipid của lớp sừng (lớp ngoài cùng của da). Nhờ đó, Olivem 1000 đóng vai trò như một thành phần tích cực với các đặc tính dưỡng ẩm, sửa chữa hàng rào bảo vệ và làm dịu đáng kể. Nó cũng giúp các hoạt chất hòa tan trong nước như caffein hiệu quả hơn và thậm chí có thể tăng chỉ số SPF trong các công thức chống nắng. Mức độ sử dụng điển hình của nó là 1-5% và có khả năng tương thích rộng với các hoạt chất và dầu khác. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng Cetearyl Olivate thuộc nhóm các este alkyl là an toàn trong thực tiễn sử dụng hiện tại và an toàn này khi được bào chế để không gây kích ứng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| |||
Cetyl Ethylhexanoate | Làm mềm da, Chất bôi trơn | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Cetyl Ethylhexanoate là một este của cồn cetyl và axit 2-etylhexanoic. Một este làm mềm không màu và không mùi (cồn cetyl + axit ethylhexanoic) mang lại cảm giác mềm mại và mượt mà cho làn da. Cetearyl Ethylhexanoate hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da Nó là một thành phần phổ biến trong tẩy trang. CIREP đã báo cáo rằng độc tính cấp tính qua đường miệng của Cetearyl Ethylhexanoate là thấp và thành phần này không tạo ra kích ứng cấp tính, cận mãn tính hoặc da hoặc mắt đáng kể. Thành phần không tạo ra bằng chứng về sự nhạy cảm của da. Các nghiên cứu tương tự với các công thức sản phẩm có chứa Cetearyl Ethylhexanoate đã xác nhận những kết quả này, cũng như chỉ ra rằng thành phần này không gây độc cho ánh sáng. Trong các nghiên cứu lâm sàng, đã quan sát thấy kích ứng nhẹ đến trung bình với Cetearyl Ethylhexanoate không pha loãng. Các thử nghiệm về công thức sản phẩm có chứa Cetearyl Ethylhexanoate cho thấy không có dấu hiệu gây mẫn cảm da, dị ứng do tiếp xúc với ánh sáng hoặc nhiễm độc ánh sáng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Kích ứng mắt nhẹ | |||
Copper Tripeptide-1 | Chữa lành vết thương, Tăng sinh collagen, Chống viêm, Chống oxy hóa, Chống lão hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Copper Tripeptide-1 hay còn gọi là GHK-Cu – một phức hợp đồng – peptide trong tự nhiên có ở dịch cơ thể (huyết tương, nước bọt và nước tiểu). GHK dùng để chỉ peptide gồm 3 amino acid là glycine-histidine-lysine, đồng là nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự sống. Sự kết hợp 2 thành phần này với nhau tạo thành phức chất GHK-Cu. Nó có đặc tính chữa lành vết thương bằng cách kích thích phá vỡ sợi collagen bị hư tổn hay có kích thước quá lớn trong mô sẹo và tăng cường sản xuất collagen khỏe mạnh sau đó. Kích thích sản xuất một số thành phần quan trọng (ví dụ: collagen, elastin và glycosaminoglycans). Thành phần này cũng có tác dụng chống viêm và chống oxy hóa được chứng minh là tốt hơn cả vitamin C và Tretinoin. Nhiều nghiên cứu với kết quả đầy hứa hẹn cho thấy GHK-Cu có thể cải thiện độ đàn hồi, màu da, độ săn chắc và giảm nếp nhăn cũng như đường nhăn mịn. Cải thiện sự tăng trưởng của tóc bằng cách mở rộng nang tóc (nang rộng hơn sẽ cho sợi tóc dày và khỏe hơn). Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | GHK Cu |
| ||
Dimethicone | Bảo vệ da, Dưỡng da, Dưỡng tóc, Ngăn mất nước, Làm mịn da | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Dimethicone hoặc có thể gọi là polymethylsiloxane, đây là một loại silicone. Dimethicone hoạt động như một chất chống tạo bọt, chất bảo vệ da, chất dưỡng da và chất dưỡng tóc. Nó ngăn ngừa mất nước bằng cách hình thành một rào cản trên da. Giống như hầu hết các vật liệu silicon, dimethicone có tính lỏng độc đáo khiến nó dễ dàng lan rộng và khi thoa lên da, mang lại cho sản phẩm cảm giác mịn màng và mượt mà. Nó cũng có thể giúp làm đầy các đường nhăn/nếp nhăn trên khuôn mặt, mang lại vẻ “đầy đặn” tạm thời. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn của dimethicone và phê duyệt việc sử dụng nó như một chất bảo vệ da trong các sản phẩm thuốc không kê đơn (OTC) ở nồng độ từ 1 – 30%. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét một nhóm các dẫn xuất polyme silicon, bao gồm dimethicone, tương tự nhau về cấu trúc, thành phần và cách sử dụng. Hội đồng chuyên gia cho rằng khó có khả năng bất kỳ polyme silicon nào sẽ được hấp thụ đáng kể vào da do trọng lượng phân tử lớn của các polyme này. Các nghiên cứu lâm sàng trong phòng thí nghiệm và trên người cho thấy dimethicone không gây kích ứng da và không gây phản ứng dị ứng trên da (tức là không phải là chất gây mẫn cảm cho da). Nó cũng được báo cáo là gây kích ứng nhẹ đến tối thiểu cho mắt. Trong các nghiên cứu về độc tính sinh sản và phát triển trong phòng thí nghiệm, không có phát hiện bất lợi nào được báo cáo ở phụ nữ mang thai hoặc con cái của họ. Không có bằng chứng khoa học nào chứng minh silicone gây kích ứng da hoặc gây tóc rụng. | Kích ứng mắt nhẹ |
| ||
Dipropylene Glycol | Dung môi, Chất làm giảm độ nhớt | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Dipropylene Glycol là chất lỏng trong suốt và không màu, chất này được sử dụng làm dung môi và chất làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Dipropylene Glycol an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng Butylene Glycol có thể được chuyển hóa và sử dụng như một nguồn calo. Kết quả của các nghiên cứu độc tính đường miệng cấp tính, cận mãn tính và mãn tính cho thấy mức độ độc tính thấp đối với các glycol này. Tương tự như vậy, kết quả của các nghiên cứu về độc tính qua đường tiêm, đường hô hấp và độc tính trên da cấp tính và cận mãn tính cũng hỗ trợ cho mức độ độc tính thấp. Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng còn Hexylene Glycol gây kích ứng nặng nhất. Một số công thức sản phẩm có chứa các glycol này ở nồng độ lên tới 21,4% đã được thử nghiệm trong các thử nghiệm kích ứng và mẫn cảm da người khác nhau. Mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể. Không có mối tương quan giữa mức độ kích ứng và nồng độ glycol có trong sản phẩm. Không có phản ứng nào cho thấy da nhạy cảm với các glycol này trong bất kỳ thử nghiệm độ nhạy cảm nào của da và không có gợi ý nào về nhiễm độc ánh sáng hoặc nhạy cảm với ánh sáng. |
| |||
Ethylhexyglycerin | ||||||||
Ganoderma Lucidum Extract | ||||||||
Glyceryl Stearate | Chất bôi trơn, Chất làm mềm da, Chất giữ ẩm, Ổn định nhũ tương | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Glyceryl Stearate là sản phẩm este hóa của glycerin và axit stearic, có dạng chất rắn giống như sáp màu trắng hoặc màu kem. Glyceryl Stearate được sử dụng rộng rãi và có thể được tìm thấy trong kem dưỡng da, sản phẩm trang điểm, các sản phẩm chống nắng. Glyceryl Stearate hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Nó cũng làm chậm quá trình mất nước của da bằng cách hình thành một hàng rào trên bề mặt da. Ngoài ra Glyceryl Stearate cũng được CIR đánh giá là không có tác dụng phụ đối với sinh sản và không có tác dụng gây ung thư. |
| |||
Inonotus Obliquus Extract | ||||||||
Limnanthes Alba Seed Oil | ||||||||
Oligopeptide-1 | Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Oligopeptide-1 là một peptide tổng hợp bao gồm Lysine, Glycine và Histidine (q.v). Oligopeptide-1 là phân tử nổi tiếng, còn được gọi là Yếu tố tăng trưởng biểu bì hoặc EGF. Về mặt hóa học, Yếu tố tăng trưởng là các peptide lớn hoặc protein hơi nhỏ, hay nói một cách khác là các chuỗi amino acid có độ dài trung bình (EGF bao gồm 53 amino acid). Về mặt sinh học, Yếu tố tăng trưởng là các phân tử tín hiệu tế bào có thể kích thích sự phát triển, tăng sinh, chữa lành và / hoặc biệt hóa của tế bào. Thành phần này đóng vai trò như một chất dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Palmitoyl Pentapeptide-4 | Giảm nếp nhăn | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Palmitoyl Pentapeptide-4 là một peptide khá nổi tiếng và cần được nghiên cứu kỹ hơn bao gồm năm axit amin (các khối xây dựng của tất cả các protein). Trình tự axit amin của peptit là lysine–threonine–threonine–lysine–serine (KTTKS). Đôi khi, nó còn được gọi là collagen pentapeptide, vì nó là một phần phụ của collagen loại I mang lại cấu trúc da. Trình tự amin KTTKS sau đó được gắn vào để có khả năng hòa tan trong dầu tốt hơn và thẩm thấu qua da với axit palmitic và BOOM. Nói tóm lại, nó có thể làm giảm nếp nhăn, nếp nhăn và cải thiện đáng kể kết cấu da (và ở nồng độ cực thấp, các nghiên cứu được thực hiện chỉ với 3 ppm tức là 0,0003%). Cũng có những nghiên cứu so sánh Palmitoyl Pentapeptide-4 với tiêu chuẩn vàng chống lão hóa, retinol. Một trong số họ đã so sánh 3ppm Pal-KTTKS với 700 ppm (0,07%) retinol và thấy rằng chúng cho thấy khả năng cải thiện nếp nhăn tương tự với peptide cho thấy khả năng dung nạp da tốt hơn. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Matrixyl, Pal KTTKS, Formerly Palmitoyl Pentapeptide 3 | |||
Pentaerythrityl Stearate Caprate Caprylate Adipate | ||||||||
Propanediol | Cấp ẩm, Dung môi, Chất làm giảm độ nhớt, Thúc đẩy quá trình hấp thụ dưỡng chất | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Propanediol ở ngoài tự nhiên có nguồn gốc từ ngô, là một hoạt chất thường được dùng thay thế propylene glycol. Công dụng chính của Propanediol là thúc đẩy quá trình hấp thụ các dưỡng chất vào da. Chất này cũng có tính hydrat hóa nên sẽ mang đến cảm giác mịn mượt cho sản phẩm và tăng độ ẩm cho da. Trong một số sản phẩm thì Propanediol đóng vai trò là dung môi hoặc chất giảm độ nhớt. Theo báo cáo vào tháng 06/2018 của CIR thì Propanediol có độ lành tính cao, an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm có công thức bào chế không gây kích ứng. Ngoài ra EWG cũng công nhận chất này không gây ung thư, không làm gián đoạn nội tiết, tuy nhiên trong một vài sản phẩm có thể gây kích ứng cho mắt. | Kích ứng mắt | 2 2 Propanediol, 1 1 Propanediol, 1 3 Propanediol |
| |
Sodium hyaluronate | Giảm bong tróc, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Hyaluronate là muối natri của axit hyaluronic, một loại polysacarit tự nhiên được tìm thấy trong các mô liên kết như sụn. Thành phần này được liệt kê trong hướng dẫn Chăm sóc Người tiêu dùng của PETA có nguồn gốc từ các nguồn động vật. Sodium Hyaluronate thường có dạng bột màu trắng hoặc kem, với tác dụng chính là giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại của da. Hyaluronic Acid cũng được sử dụng để làm đặc phần nước (nước) trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Sodium Hyaluronate là an toàn khi làm thành phần mỹ phẩm. Không tìm thấy độc tính gen trong các xét nghiệm đột biến ngược, xét nghiệm vi nhân và xét nghiệm sai lệch nhiễm sắc thể. |
| |||
Sorbitan Olivate | Chất hoạt động bề mặt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Sorbitan Olivate là một chất hoạt động bề mặt dựa trên dầu ô liu và sorbitol.Một este đến từ sorbitol và các axit béo của dầu ô liu. Nó là một phần của thương mại chất nhũ hóa phổ biến có tên Olivem 1000 nổi tiếng với việc tạo ra các cấu trúc tinh thể lỏng sinh học. Dựa trên thông tin có sẵn, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng Sorbitan Oleate là an toàn khi làm thành phần mỹ phẩm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| |||
Tromethamine | Trung hòa pH, Tăng độ nhớt, Dưỡng ẩm | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Tromethamine là một thành phần trợ giúp giúp thiết trung hòa pH của sản phẩm ở mức phù hợp. Nó có độ pH kiềm và có thể trung hòa các thành phần có tính axit. Chất này có nguồn gốc từ silica (cát là silica). Ngoài ra đây cũng là chất tạo độ trượt cho sản phẩm và là chất dưỡng ẩm. EWG đánh giá thành phần này an toàn cho da, tuy nhiên trong một số trường hợp thì thành phần này vẫn bị hạn chế. |
| |||
Panthenol | Chất bôi trơn, Chất làm mềm da, Phục hồi tóc hư tổn, Chất giữ ẩm, Làm dịu da, Trẻ hóa da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Panthenol có nguồn gốc từ vitamin B5. Panthenol hay D-Pantothenyl Alcohol, D-Panthenol, Pantothenic Acid (vitamin B5) hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Panthenol và Pantothenic Acid cũng tăng cường độ bóng và cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Axit pantothenic được tìm thấy trong tất cả các tế bào và mô sống và rất cần thiết cho quá trình trao đổi chất và sản xuất hormone bình thường. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, có thể tìm thấy hai dạng Panthenol: D-Panthenol có dạng dầu nhớt và DL-Panthenol có dạng bột kết tinh màu trắng kem. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Panthenol và Axit Pantothenic an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu phát hiện ra rằng các sản phẩm có chứa Panthenol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm đáng kể cho da. Chất này cũng không được coi là chất kích thích quang hoặc chất nhạy quang. Dữ liệu về tính gây đột biến và khả năng gây ung thư không có sẵn để đánh giá độ an toàn của Panthenol và Axit Pantothenic. | Axit Pantothenic, D Pantothenyl Alcohol, Vitamin B5, D panthenol |
| ||
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| ||
Xanthan Gum | Chất kết dính, Ổn định nhũ tương, Dưỡng da, Chất hoạt động bề mặt, Nhũ hóa, Tăng độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Xanthan Gum là một polysacarit, một loại polymer có nguồn gốc từ quá trình lên men carbohydrate, Xanthan Gum có nguồn gốc từ glucose hoặc xi-rô ngô. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Xanthan Gum có thể hoạt động như một chất kết dính, chất ổn định nhũ tương, chất dưỡng da, chất hoạt động bề mặt – chất nhũ hóa hoặc chất làm tăng độ nhớt. Dựa trên trọng lượng phân tử lớn, Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng Xanthan Gum sẽ không được hấp thụ qua da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Xanthan Gum không phải là chất độc sinh sản hoặc ảnh hưởng đến sự phát triển. Các nghiên cứu về các loại gôm polysacarit khác không cho thấy tác dụng gây độc gen. Xanthan Gum không được coi là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Xanthan Gum được xác định trong 21 CFR 172.695 là một chất phụ gia thực phẩm có thể được sử dụng một cách an toàn theo các điều kiện quy định. |
|
Mình muốn nghe suy nghĩ của các bạn về bài viết này. Bạn có gì muốn chia sẻ không?