Tra cứu & phân tích thành phần mỹ phẩm

Trang tra cứu và phân tích thành phần mỹ phẩm, làm đẹp đầy đủ và chi tiết. Bạn có thể nhập các thành phần in trên bao bì sản phẩm để Beaudy.vn kiểm tra, phân tích và cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác, khách quan về các thành phần, giúp bạn có những lựa chọn sản phẩm làm đẹp phù hợp nhất với mình.

Nhập tên các thành phần/từ khoá (công dụng, loại da, chống chỉ định, tác dụng phụ...) bạn muốn phân tích theo cú pháp mỗi thành phần/từ khoá phân cách nhau bằng , (dấu phẩy) hoặc ; (dấu chấm phẩy) hoặc xuống dòng (enter).

Kết quả : Tìm thấy 28 thành phần phù hợp nhất

Bảng chi tiết các thành phần

Thành phầnCông dụngĐiểm CIRĐiểm EWGMô tả thành phầnLoại da phù hợpTác dụng phụTên gọi khácBài viết chi tiết về thành phầnCác sản phẩm có chứa thành phần
, , , , ,
Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư.
,
,
Sodium Cocoyl Glycinate là một chất đóng vai trò làm sạch da một cách dịu nhẹ và không khiến da bị khô căng. Ngoài ra thành phần này cũng đóng vai trò như một chất tạo bọn mịn có nguồn gốc tự nhiên. Hội đồng CIR đã kết luận rằng chất này là một trong số 115 axit amin alkyl amit an toàn trong thực tế sử dụng và nồng độ hiện tại trong mỹ phẩm, khi được điều chế để không gây kích ứng... EWG cũng đánh giá thành phần này an toàn, khả năng kích ứng da ở mức rất thấp.
Sodium Lauroyl Glutamate là muối natri của amit axit lauric của axit glutamic. Một chất hoạt động bề mặt dựa trên axit amin nhẹ với đặc tính tạo bọt tuyệt vời. Dùng được cả cho da nhạy cảm hoặc da em bé. Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng 115 axit amin alkyl amit bao gồm Sodium Lauroyl Glutamate là an toàn trong thực tiễn sử dụng hiện tại và nồng độ trong mỹ phẩm, khi được bào chế không gây kích ứng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, , ,
Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716.
, , ,
, , ,
Pentylene Glycol, 1,2-Hexanediol and Caprylyl Glycol là các chất có khả năng hoà tan trong nước, thường được sử dụng trong mỹ phẩm với vai trò như dung môi, chất làm mềm, chất dưỡng da. CIR đánh giá đây là thành phần an toàn được sử dụng trong mỹ phẩm mà không gây ra tác dụng phụ, không ảnh hưởng đến gen và không kích ứng hay dị ứng.
Hydroxypropyl Starch Phosphate là một thành phần có dạng tinh bột, chất này cũng có nguồn gốc thực vật hoặc tổng hợp. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân thì hoạt chất này là một chất làm dày kết cấu sản phẩm. Bên cạnh đó EWG cũng đánh giá đây là một thành phần lành tính cho da, khả năng gây kích ứng hay dị ứng đều được xếp vào mức thấp.
, ,
HYDROXYACETOPHENONE là hợp chất hữu cơ.Hydroxyacetophenone là một chất chống oxy hóa tổng hợp và thành phần dưỡng da. Hợp chất chống oxy hóa cụ thể thực sự được gọi là p-hydroxyacetophenone, một chất chống oxy hóa phenolic có khả năng vô hiệu hóa một số loại gốc tự do khác nhau. Lợi ích thứ hai của nó là thúc đẩy hệ thống bảo quản trong mỹ phẩm. Điều này thuận lợi vì nó cho phép các nhà hóa mỹ phẩm sử dụng lượng chất bảo quản thấp hơn (chẳng hạn như phenoxyethanol) mà không làm giảm hiệu quả mà còn giảm nguy cơ phản ứng dị ứng. Hydroxyacetophenone cũng có khả năng làm dịu vì nó có thể ức chế một loại enzyme (được gọi là COX-2) trên bề mặt da có thể dẫn đến các dấu hiệu kích ứng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, ,
Ethylhexylglycerin là nhóm ethylhexyl được liên kết với glycerin ở một đầu bằng liên kết ether. Ethylhexylglycerin được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm với vai trò là chất khử mùi, chất dưỡng ẩm cũng như tăng cường chức năng của chất bảo quản bằng cách thúc đẩy sự tiêu diệt vi khuẩn bằng chất bảo quản. Thành phần này đã được CIR đánh giá sử dụng an toàn trong mỹ phẩm, không gây độc cho gen, ở dạng Ethylhexylglycerin không pha loãng là chất gây kích ứng mắt, trong khi nồng độ 5% chỉ gây kích ứng mắt nhẹ
,
Phellodendron Amurense Bark Extract là một chiết xuất từ bột vỏ cây thephellodendron, Phellodendron amurense. Hoàng bá hay còn gọi hoàng nghiệt (danh pháp khoa học: Phellodendron amurense) là một loài thực vật có hoa trong họ Cửu lý hương. Nó là một trong 50 vị thuốc cơ bản của y học cổ truyền Trung Quốc. Từng được sử dụng trong điều trị viêm màng não, lị khuẩn que, viêm phổi, lao và xơ gan. Đối với da, thành phần này dường như có hoạt tính chống viêm mạnh, là chất chống oxy hóa nhẹ và cũng có tác dụng chống vi khuẩn mạnh đối với vi khuẩn gây mụn trứng cá. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, , , , ,
Sodium Chloride (Natri Clorua) hay muối ăn, là chất rắn kết tinh màu trắng. Thành phần này có thể làm bóng răng, giảm mùi hôi miệng, hoặc làm sạch hoặc khử mùi răng và miệng. Natri Clorua cũng tạo ra hương vị hoặc mùi vị cho sản phẩm. Nó cũng có thể làm tăng độ dày của phần nước trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Sodium Chloride xuất hiện tự nhiên trong nước biển và dưới dạng khoáng chất halit. Natri Clorua rất cần thiết cho các sinh vật và được tìm thấy trong hầu hết các mô và dịch cơ thể. Các nguyên tố natri và clo của Natri Clorua đóng vai trò đa dạng và quan trọng trong nhiều quá trình sinh lý, bao gồm vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải, chức năng hệ thần kinh và cân bằng nước và điện giải. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn của Natri Clorua và phê duyệt việc sử dụng nó như một thành phần hoạt chất trong các sản phẩm thuốc không kê đơn (OTC) dành cho mắt ở nồng độ từ 2 đến 5%. (CIR) đã hoãn đánh giá thành phần này vì tính an toàn đã được FDA đánh giá
, , ,
- Chamomilla Recutita (Matricaria) Flower Extract hay còn gọi là chiết xuất cúc La Mã. Trong chiết xuất thực vật này có chứa thành phần là Chamazulan, hoạt chất này có tính kháng viêm tốt cùng với đó là khả năng làm dịu da nhanh chóng. Ngoài ra trong cúc La Mã cũng có chứa Bisabolol với khả năng chống dị ứng, mẩn ngứa. Ngoài ra thì thành phần này cũng đóng vai trò như một loại hương liệu có trong mỹ phẩm. - Theo EWG thì thành phần này có độ lành tính cao, khả năng gây kích ứng, dị ứng được xếp ở mức thấp, bên cạnh đó đây cũng không phải là chất có khả năng gây ung thư hoặc ảnh hưởng xấu đến nội tiết. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng thành phần là an toàn trong thực tiễn sử dụng.
, ,
,
Betaine được biết đến là một dẫn xuất của axit amin có nguồn gốc từ củ cải được, đây là một osmolyte giúp cân bằng nước trong tế bào. Ngoài ra chất này cũng có khả năng dưỡng ẩm và bảo vệ da tốt, Betaine còn có khả năng hút nước ra khỏi bề mặt của protein và đảm bảo tính ổn định của protein. Betaine cũng thường xuất hiện trong các sản phẩm sữa rửa mặt nhẹ dịu. EWG đánh giá Betaine là hoạt chất an toàn với sức khỏe và không gây kích ứng da, không có khả năng gây ung thư. Tuy nhiên Coco-Betaine thì lại được xếp vào chất có nguy cơ trung bình.
,
Polyquaternium-39 là một loại muối amoni bậc bốn polymer của axit acrylic, diallyl dimethylammonium clorua và acrylamide. Thành phần này thường đóng vai trò là chất làm mềm da và tóc. Chất này cũng được EWG và CIR xếp vào nhóm chất an toàn và lành tính khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân.
, , ,
Melia Azadirachta Leaf Extract là chiết xuất từ lá của cây neem, loài này còn một số tên gọi khác như cây xoan hay xoan ta, xoan nhà, xoan trắng, sầu đông, thầu đâu. Lá xoan được sử dụng như là một loại thuốc trừ sâu tự nhiên để bảo quản một số loại lương thực. Vì có độc tính, lá xoan, trái xoan đều không thể ăn được. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy, dịch chiết từ lá Sầu Đâu có hiệu quả điều trị các bệnh ngoài da như vảy nến, chàm & đặc biệt là mụn trứng cá. Sở dĩ, có thể làm được điều đó là do trong lá Sầu Đâu có một chất tương tự như Aspirin giúp giảm viêm, kháng khuẩn mạnh mẽ. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
- Melia Azadirachta Flower Extract là chiết xuất hoa của cây neem. Cây xoan, danh pháp hai phần: Melia azedarach, là một loài cây thân gỗ lá sớm rụng thuộc họ Xoan (Meliaceae), có nguồn gốc ở Ấn Độ, miền Nam Trung Quốc và Australia. Tất cả các bộ phận của cây xoan đều có độc tính đối với con người nếu ăn phải. Yếu tố gây độc là các chất gây ngộ độc thần kinh chứa tetranortriterpen và các loại nhựa chưa xác định, quả là bộ phận chứa hàm lượng cao nhất các chất độc. Một số loài chim có thể ăn quả xoan, nhờ thế mà hạt của xoan được phát tán khi chúng bị đánh rơi, nhưng chỉ cần 15 gam hạt đã là liều gây chết cho một con lợn nặng 22 kg. - Công dụng chính của thành phần này trong mỹ phẩm là dưỡng chất cho da. - EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, , , , , ,
Dextrin là một loại cao su được sản xuất bằng cách thủy phân không hoàn toàn tinh bột. Dextrin là một nhóm các carbohydrate có trọng lượng phân tử thấp được tạo ra bởi quá trình thủy phân tinh bột hoặc glycogen. Dextrin là hỗn hợp của các polyme của các đơn vị D- glucose liên kết bởi các liên kết glycosidic α- (1 → 4) hoặc α- (1 → 6). Một thành phần trợ giúp nhỏ có thể là chất làm đặc, chất giữ ẩm, chất tăng bọt, chất thúc đẩy kết dính và chất độn. Đó là sự pha trộn của các polysacarit giúp giữ ẩm và làm mềm da. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
Theobroma Cacao Extract hay Theobroma Cacao (Cacao) Extract là chiết xuất từ cây ca cao, Theobroma cacao. Cacao (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp cacao /kakao/) (danh pháp hai phần: Theobroma cacao), theo truyền thống được phân loại thuộc họ Trôm (Sterculiaceae), Hạt cacao sử dụng làm nguyên liệu chế biến ra các sản phẩm cao cấp như sô cô la. Cacao còn là đồ uống thông dụng vì có chất kích thích nhưng lượng caffein thấp hơn cà phê rất nhiều. Trong mỹ phẩm thành phần này có công dụng dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
,
Coccinia Indica Fruit Extract là chiết xuất từ quả Coccinia indica. Dây bát hay còn gọi mảnh bát, lá bát , miếng bát, dây bình bát, bát bát (danh pháp khoa học: Coccinia grandis) là một loài thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae. Hiện nay chưa có nhiều thông tin về thành phần này, chúng thường được dùng như chất dưỡng da trong mỹ phẩm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, , ,
Allantoin là một loại bột không mùi màu trắng. Các hợp chất chứa Allantoin khác có thể được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, bao gồm muối Allanotin của vitamin C, Allantoin Ascorbate và muối Allantoin của vitamin B7, Allantoin Biotin. Trong mỹ phẩm, Allantoin là một chất dưỡng da, bảo vệ da. Ở một số loại mỹ phẩm đây còn là thành phần làm dịu và điều hòa da. Mặc dù Allantoin có thể được phân lập từ những loại cây như cây hoa chuông, hạt dẻ ngựa và quả dâu tây, nhưng hầu hết Allantoin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân đều được làm từ urê và axit glyoxylic. Theo đánh giá từ CIR, Allantoin không gây kích ứng mắt hoặc da và nó khiến da bị bắt nắng. Trong các thử nghiệm về độc tính gen ở vi khuẩn, Allantoin không gây đột biến. Allantoin đã được chứng minh là làm giảm hoạt động gây đột biến của hydrogen peroxide. Allantoin không gây ung thư.
, , , , ,
Centella Asiatica Extract là thành phần chiết xuất từ rau má (có thể chiết xuất từ thân, lá và rễ). Trong mỹ phẩm, thành phần này thường có trong công thức sản phẩm dưỡng da với công dụng chính là chữa lành tổn thương trên da (bệnh loét, viêm da), trị bỏng, trị sẹo, dưỡng da, chống oxy hoá. Hội đồng CIR đánh giá thành phần này an toàn trong mỹ phẩm với nồng độ hiện tại (nồng độ 0.5% theo báo cáo). Cơ quan Dược phẩm Châu Âu báo cáo rằng thuốc mỡ có chứa chiết xuất Centella asiatica (TECA) 1% đã được phép sử dụng ngoài da trong điều trị loét ở chân, vết thương và vết bỏng, v.v.. Bột bôi ngoài da chứa 2% TECA được phép sử dụng trong điều trị sẹo, sẹo lồi và bỏng.
,
Ficus Carica Fruit Extract là chiết xuất từ quả vả tây, hay còn gọi là sung ngọt, sung trái, sung mỹ (danh pháp khoa hoc: Ficus carica). Thành phần dinh dưỡng 100 gram cung cấp 229 calories, quả khô có nhiều chất xơ và khoáng chất cần thiết, mangan, trong khi vitamin K và các khoáng chất khác thì có hàm lượng trung bình. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân thì đây là một thành phần giữ ẩm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
- Ocimum Sanctum Leaf Extract là chiết xuất từ lá của cây Ocimum Sanctum. Hương nhu tía (tên khoa học Ocimum tenuiflorum), còn có tên é tía, é rừng, é đỏ, là một loài thực vật thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae). Hoa màu tím, mọc thành chùm, xếp thành vòng 6-8 chiếc một chùm, ít phân nhánh. Quả bế. Toàn cây có mùi thơm. Trong y học cổ truyển, hương nhu giúp trị cảm nắng, sốt nóng ớn lạnh, nhức đầu, đau bụng đi ngoài, tức ngực, nôn mửa. - Công dụng chính của thành phần này trong mỹ phẩm là dưỡng chất cho da. - EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
- Corallina Officinalis Extract là chiết xuất của tảo Corallina officinalis. Corallina officinalis là một loại rong biển màu đỏ có chứa canxi , mọc ở vùng hạ lưu và trung bình trên các bờ đá . Nó chủ yếu được tìm thấy mọc xung quanh rìa các hồ thủy triều , nhưng có thể được tìm thấy ở các kẽ hở nông ở bất kỳ đâu trên bờ đá thường xuyên được làm mới bằng nước biển. - Công dụng chính của thành phần này trong mỹ phẩm là dưỡng chất cho da. - EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, , , , , , ,
Curcuma Longa Root Extract là một chiết xuất từ ​​thân rễ của củ nghệ có màu vàng. Nó cũng là một loại thuốc thảo dược truyền thống được sử dụng ở Ayurveda vì có nhiều khả năng như chống viêm, kháng khuẩn, chống oxy hóa và chống ung thư. Trong chăm sóc da, các nghiên cứu cho thấy chiết xuất từ rễ và thành phần hoạt tính sinh học chính - curcumin có thể mang lại nhiều lợi ích cho da. Nhờ hoạt động chống viêm và kháng khuẩn, nó giúp giảm mụn trứng cá và một nghiên cứu từ năm 2013 cho thấy nó có thể điều chỉnh quá trình sản xuất bã nhờn. Đây cũng là một chất chống oxy hóa mạnh và làm sáng da, vì vậy nó thường xuất hiện trong các sản phẩm chống lão hóa, làm mờ thâm. Các thành phần hóa học quan trọng nhất của nghệ là một nhóm các hợp chất được gọi là curcuminoid, trong đó bao gồm curcumin (diferuloylmethane), demethoxycurcumin, và bisdemethoxycurcumin. Ngoài ra còn có các loại tinh dầu quan trọng khác như turmerone, atlantone, và zingiberene. Một số thành phần khác là các loại đường, protein và nhựa. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, ,
- Hydrogenated Lecithin là sản phẩm cuối cùng của quá trình hydro hóa có kiểm soát của Lecithin. Lecithin là một hỗn hợp tự nhiên gồm các diglyceride của axit stearic, palmitic và oleic, được liên kết với este choline của axit photphoric có dạng thay đổi từ khối sáp sang chất lỏng đặc, dễ rót. Lecithin có thể được tìm thấy trong tất cả các sinh vật sống và là thành phần chủ yếu của mô thần kinh. Nó có thể được lấy từ đậu tương, ngô và lòng đỏ trứng. - Hydrogenated Lecithin giúp cải thiện da khô hoặc da bị tổn thương bằng cách giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại. Những thành phần này cũng giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. - Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Lecithin và Lecithin hydro hóa an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa. Hội đồng chuyên gia CIR đã giới hạn việc sử dụng Lecithin và Lecithin hydro hóa trong các sản phẩm thoa và giữ lại trên da ở nồng độ bằng hoặc thấp hơn 15%. Hội đồng chuyên gia CIR nhận thấy rằng Lecithin và Lecithin hydro hóa an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, , ,
,
Ceramide NP là một trong nhiều loại ceramide có thể được tìm thấy tự nhiên ở lớp trên của da. Ceramides chiếm khoảng 50% chất nhờn nằm giữa các tế bào da của chúng ta và đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong việc tạo ra hàng rào bảo vệ da khỏe mạnh và giữ cho da ngậm nước. Nó thậm chí còn hoạt động tốt hơn khi kết hợp với Ceramide 1. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
,
Sodium Hyaluronate là muối natri của axit hyaluronic, một loại polysacarit tự nhiên được tìm thấy trong các mô liên kết như sụn. Thành phần này được liệt kê trong hướng dẫn Chăm sóc Người tiêu dùng của PETA có nguồn gốc từ các nguồn động vật. Sodium Hyaluronate thường có dạng bột màu trắng hoặc kem, với tác dụng chính là giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại của da. Hyaluronic Acid cũng được sử dụng để làm đặc phần nước (nước) trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Sodium Hyaluronate là an toàn khi làm thành phần mỹ phẩm. Không tìm thấy độc tính gen trong các xét nghiệm đột biến ngược, xét nghiệm vi nhân và xét nghiệm sai lệch nhiễm sắc thể.

Sản phẩm phù hợp nhất được tìm thấy