Tra cứu & phân tích thành phần mỹ phẩm

Trang tra cứu và phân tích thành phần mỹ phẩm, làm đẹp đầy đủ và chi tiết. Bạn có thể nhập các thành phần in trên bao bì sản phẩm để Beaudy.vn kiểm tra, phân tích và cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác, khách quan về các thành phần, giúp bạn có những lựa chọn sản phẩm làm đẹp phù hợp nhất với mình.

Nhập tên các thành phần/từ khoá (công dụng, loại da, chống chỉ định, tác dụng phụ...) bạn muốn phân tích theo cú pháp mỗi thành phần/từ khoá phân cách nhau bằng , (dấu phẩy) hoặc ; (dấu chấm phẩy) hoặc xuống dòng (enter).

Kết quả : Tìm thấy 20 thành phần phù hợp nhất

Bảng chi tiết các thành phần

Thành phầnCông dụngĐiểm CIRĐiểm EWGMô tả thành phầnLoại da phù hợpChống chỉ địnhTác dụng phụTên gọi khácBài viết chi tiết về thành phầnCác sản phẩm có chứa thành phần
, ,
Purified water là nước tinh khiết được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716.
,
, , ,
Zinc Oxide (ZnO) là kẽm dạng bột, được oxy hóa có nguồn gốc từ khoáng chất tự nhiên, zincite. Zinc Oxide được công nhận là thành phần chống nắng quan trọng có hiệu quả trong việc bảo vệ khỏi tia UV. Nó đóng một vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe cộng đồng. Nó cũng được sử dụng rộng rãi như một chất phụ gia trong cao su, nhựa, gốm sứ, chất bôi trơn, sơn, thuốc mỡ, chất kết dính, chất bịt kín, bột màu, thực phẩm, băng sơ cứu và các vật liệu và sản phẩm khác. Nó được sử dụng làm chất độn, chất tạo màu, chất bảo vệ da trong các sản phẩm thuốc không kê đơn (OTC) và làm kem chống nắng. Oxit kẽm được FDA chấp thuận sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm có màu, bao gồm cả những sản phẩm bôi lên môi và vùng mắt. Oxit kẽm cũng là một chất tạo màu được phê duyệt cho thuốc. FDA đã phê duyệt việc sử dụng oxit kẽm để sử dụng trong các sản phẩm thuốc bảo vệ da OTC và thuốc bảo vệ da hậu môn trực tràng với nồng độ lên tới 25% và trong các sản phẩm thuốc chống nắng với nồng độ lên tới 25%. Tuy nhiên, trước những lo ngại sau đó của SCCS về viêm phổi do các hạt oxit kẽm gây ra sau khi hít phải, Ủy ban Châu Âu đã sửa đổi Phụ lục IV của Quy định mỹ phẩm vào tháng 8 năm 2017 để quy định việc sử dụng oxit kẽm làm chất tạo màu, ở dạng không nano không tráng phủ. , trong các sản phẩm mỹ phẩm nên được giới hạn ở những ứng dụng không dẫn đến việc tiếp xúc với phổi của người dùng cuối.
, , ,
Cyclohexasiloxane là một loại silicon nhẹ, dễ bay hơi (có nghĩa là nó không hấp thụ vào da mà bay hơi khỏi da) mang lại cho làn da cảm giác mềm mượt và không nhờn. Nó có đặc tính lan rộng và trượt trên da nhanh và không để lại cặn dầu hoặc tích tụ. Công dụng chính của thành phần này là chất làm mềm, dưỡng tóc, dưỡng da, dung môi. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, , ,
Propanediol ở ngoài tự nhiên có nguồn gốc từ ngô, là một hoạt chất thường được dùng thay thế propylene glycol. Công dụng chính của Propanediol là thúc đẩy quá trình hấp thụ các dưỡng chất vào da. Chất này cũng có tính hydrat hóa nên sẽ mang đến cảm giác mịn mượt cho sản phẩm và tăng độ ẩm cho da. Trong một số sản phẩm thì Propanediol đóng vai trò là dung môi hoặc chất giảm độ nhớt. Theo báo cáo vào tháng 06/2018 của CIR thì Propanediol có độ lành tính cao, an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm có công thức bào chế không gây kích ứng. Ngoài ra EWG cũng công nhận chất này không gây ung thư, không làm gián đoạn nội tiết, tuy nhiên trong một vài sản phẩm có thể gây kích ứng cho mắt.
, ,
,
- Butylene Glycol Dicaprylate/Dicaprate là một este của1,3-Butanediol & các Caprylic Acid/Capric được chiết xuất từ dầu dừa. - Công dụng chính của thành phần này trong mỹ phẩm là làm mềm, dưỡng da. - EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
Disiloxane là một siloxane tuyến tính. Đây là một chất lỏng silicon rất mỏng và rất dễ bay hơi (bốc hơi khỏi da thay vì thẩm thấu vào da) mang lại sự mềm mại cho làn da và tăng khả năng che phủ cho các công thức mỹ phẩm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
,
Glycol Dimethacrylate Crosspolymer hay còn gọi là Methyl Methacrylate, đây là một polyme, có nghĩa là đây là các hợp chất lớn được tạo thành từ các đơn vị nhỏ lặp lại được gọi là monome. Thành phần có chức năng như chất tạo màng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, cũng có thể hoạt động như một chất làm tăng độ nhớt – không chứa nước. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học đó và kết luận rằng polyme này an toàn khi làm thành phần mỹ phẩm. Vì polyme quá lớn để xâm nhập vào da nên mối quan tâm chính của Hội đồng chuyên gia CIR là mức độ monome trong polyme. Mức độ monome được báo cáo là ít hơn 100 ppm. Đây là mức thấp hơn mức được chứng minh là gây mẫn cảm cho da.
,
Caprylyl Methicone là chất lỏng silicon trong suốt, không màu, độ nhớt thấp, dễ bay hơi (không hấp thụ vào da mà bốc hơi khỏi da) có khả năng lan tỏa tuyệt vời và để lại cảm giác nhẹ, mượt và mịn màng trên da. Ưu điểm lớn của nó là nó tương thích với cả các loại silicon khác và với các loại dầu thực vật tự nhiên, vì vậy đây là một thành phần tuyệt vời để tạo ra các sản phẩm có dầu thực vật tốt mà không làm nhờn rít da. Thành phần này được EWG xếp vào nhóm chất an toàn với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, ,
Cl 77891 hay Titanium Dioxide (TiO2) là một hợp chất khoáng tự nhiên được khai thác từ trái đất và được xử lý và tinh chế để sử dụng trong các sản phẩm tiêu dùng. Còn được gọi là oxit titan (IV) hoặc titania, nó bao gồm titan kim loại và oxy. TiO2 được sử dụng trong nhiều sản phẩm tiêu dùng, từ sơn và thực phẩm đến dược phẩm và mỹ phẩm. Nó cũng đóng một vai trò quan trọng trong các sản phẩm kem chống nắng để bảo vệ da khỏi bức xạ tia cực tím (UV) có hại của mặt trời. TiO2 là một loại bột màu trắng, được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt là chất tạo màu trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân dùng cho da, móng tay và môi. Nó giúp tăng độ đục và giảm độ trong của công thức sản phẩm. TiO2 cũng được phê duyệt là thành phần chống nắng tích cực ở Canada, Úc, Liên minh Châu Âu và Nhật Bản. Vì TiO2 có nguồn gốc từ các khoáng chất được khai thác từ trái đất nên nó có thể chứa một lượng nhỏ kim loại nặng như chì hoặc cadmium. Mức độ kim loại nặng trong TiO2 được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân được FDA quản lý chặt chẽ. EWG đánh giá thành phần này có khả năng xâm nhập qua da thấp nhưng việc hít phải là một vấn đề đáng lo ngại, tác nhân dẫn đến ung thư ở mức trung bình, do vậy thường Các sản phẩm được chứng nhận EWG không được chứa thành phần này nếu không được chứng minh đầy đủ.
,
- Polymethylsilsesquioxane là một polymer được hình thành bởi quá trình thủy phân và ngưng tụ của Methyltrimethoxysilane (một loại silicone). Thành phần này có trong mỹ phẩm với chức năng là giữ ẩm và hạn chế tình trạng mất nước trên da. Ngoài ra chúng cũng tạo kết cấu cho sản phẩm. - EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, ,
Magnesium sulfate còn được gọi là muối epsom, là một muối vô cơ; tìm thấy trong nước biển và trong các mỏ khoáng sản, là một hợp chất tinh thể màu trắng. Một thành phần trợ giúp được sử dụng như một tác nhân kiểm soát độ nhớt và độ phồng. Nó cũng là một chất ổn định nhũ tương trong nhũ tương nước trong dầu, trong đó các giọt nước được phân tán trong pha dầu liên tục chứ không phải ngược lại. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn của Magiê Sulfate và đã đặt Magiê Sulfate vào danh sách các chất thực phẩm trực tiếp được khẳng định là Thường được Công nhận là An toàn (GRAS). ánh giá Thành phần Mỹ phẩm (CIR) đã hoãn đánh giá thành phần này vì tính an toàn đã được FDA đánh giá. Việc hoãn xem xét này là theo quy định của Thủ tục CIR. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, , ,
Pentylene Glycol, 1,2-Hexanediol and Caprylyl Glycol là các chất có khả năng hoà tan trong nước, thường được sử dụng trong mỹ phẩm với vai trò như dung môi, chất làm mềm, chất dưỡng da. CIR đánh giá đây là thành phần an toàn được sử dụng trong mỹ phẩm mà không gây ra tác dụng phụ, không ảnh hưởng đến gen và không kích ứng hay dị ứng.
, ,
Polyglyceryl 2 Dipolyhydroxystearate là một hỗn hợp acid béo Isostearic acid và một dạng glyxerin có chức năng như một chất dưỡng ẩm cho da, ngoài ra nó còn có thể được làm chất đệm cũng như là chất tạo kết cấu cho sản phẩm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, , ,
+ Butylene glycol hay còn gọi là 1,3-Butanediol, đây là một loại rượu hữu cơ, có kết cấu lỏng và trong suốt, được sử dụng như một loại dung môi, chất điều hòa và có khả năng làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Butylene Glycol có thể hòa tan hầu hết các loại tinh dầu và chất tạo hương tổng hợp. + Tính an toàn: Trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân, thành phần này được đánh giá an toàn khi sử dụng. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng, mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể và không liên quan đến nồng độ Glycol. Butylene Glycol không làm tăng nguy cơ da nhạy cảm với ánh sáng.
, ,
Fragrance là các chất tự nhiên hoặc tổng hợp được sử dụng chỉ để tạo mùi cho sản phẩm mỹ phẩm và thường được ghi tên gọi chung là Parfum, Parfume, Fragrance. Mặc dù FDA không yêu cầu ghi nhãn chất gây dị ứng đối với thành phần này, tuy nhiên một số thành phần này có thể có khả năng gây phản ứng dị ứng da hoặc nhạy cảm đối với một số người. (Ngoại trừ 26 chất gây dị ứng hương thơm đã được công nhận thì phải được liệt kê theo tên riêng khi có trong sản phẩm ở nồng độ lớn hơn 0,001% (đối với sản phẩm không rửa trôi), hoặc 0,01% đối với sản phẩm rửa sạch như Rượu benzyl, Cinnamyl Alcohol,..).
,
, ,
Dicaprylyl Carbonate là một diester của axit carbonic và rượu caprylyl, chất này có tên gọi khác là Cetiol. Dicaprylyl Carbonate là chất dưỡng da và chất dưỡng ẩm, chúng sẽ tạo một lớp màng để bảo vệ cũng như củng cố cho lớp lipid của da. Có khả năng giữ ẩm tốt, khô nhanh làm cho da mềm mại và không bị nhờn rít. Chất này hoạt động tương tự như các loại silicone. Dicaprylyl Carbonate ở nồng độ sử dụng tối đa lên tới 34,5% trong mỹ phẩm vùng mắt, còn trong các sản phẩm vệ sinh cá nhân khác nồng độ sử dụng tối đa lên tới 2,7%. Theo EWG khả năng gây dị ứng, khả năng gây ung thư, hoặc có độc tính đối với cơ thể là rất thấp, gần như không có.
Caprylyl Glycol với 8 nguyên tử cacbon trong chuỗi carbon. Chất này được dùng chủ yếu trong sản phẩm tắm, trang điểm mắt, sản phẩm làm sạch. Thường được sử dụng kết hợp với chất bảo quản trong mỹ phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu khoa học và kết luận rằng những thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Caprylyl Glycol và các hợp chất nhỏ hơn dễ dàng hấp thụ vào da. Các nghiên cứu bổ sung cho thấy rằng các hợp chất này được chuyển hóa ở da trước khi chúng đến hệ tuần hoàn. Các nghiên cứu về liều lặp lại với các hợp chất này không dẫn đến tác dụng phụ hoặc ảnh hưởng đáng kể nào đối với sự sinh sản hoặc phát triển. Các hợp chất này không gây độc gen. Các sản phẩm có chứa thành phần 1,2-glycol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm cho da.
, , ,
Glyceryl Caprylate là một thành phần đa chức năng 100% có nguồn gốc thực vật, tự nhiên (được Ecocert phê duyệt) có đặc tính làm mềm và giữ ẩm, có thể hoạt động như một chất đồng nhũ hóa (có nghĩa là bên cạnh các chất nhũ hóa khác, nó có thể giúp trộn lẫn nước và dầu) và thậm chí quan trọng hơn là có một hoạt động kháng khuẩn mạnh mẽ. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng đây là một trong các monoeste glyceryl sau đây an toàn làm thành phần mỹ phẩm. Các monoeste glyceryl không pha loãng có thể gây kích ứng da nhẹ, đặc biệt là ở vùng da bị mài mòn, nhưng nhìn chung các thành phần này không gây kích ứng ở nồng độ được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân.
, ,
Mica là một loại khoáng vật silicat có độ giòn cao, thành phần hóa học đa dạng; thường được sử dụng như một chất tạo màu. Nó là một chất đa tác dụng được sử dụng để cải thiện cảm giác trên da, tăng độ trượt của sản phẩm, tạo cho sản phẩm các đặc tính phản chiếu ánh sáng, tăng cường độ bám dính của da hoặc dùng như một chất chống vón cục. Mica là tên gọi chung cho các khoáng vật dạng tấm thuộc nhóm silicat lớp bao gồm các loại vật liệu có mối liên kết chặt chẽ, có tính cát khai cơ bản hoàn toàn. Tất cả chúng đều có cấu trúc tinh thể thuộc hệ một phương có xu hướng tinh thể giả hệ sáu phương và có thành phần hóa học tương tự. Nó cũng là vật liệu "cơ sở" được sử dụng phổ biến nhất cho các sắc tố hỗn hợp nhiều lớp như sắc tố hiệu ứng ngọc trai. Trong trường hợp này, mica được phủ một hoặc nhiều oxit kim loại (phổ biến nhất là titan dioxit) để đạt được hiệu ứng ngọc trai thông qua hiện tượng vật lý được gọi là giao thoa. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) liệt kê Mica là phụ gia màu được miễn chứng nhận. Mica, an toàn khi sử dụng trong các sản phẩm tạo màu, bao gồm mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân dùng cho môi và vùng mắt. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.

Sản phẩm phù hợp nhất được tìm thấy