Tra cứu & phân tích thành phần mỹ phẩm

Trang tra cứu và phân tích thành phần mỹ phẩm, làm đẹp đầy đủ và chi tiết. Bạn có thể nhập các thành phần in trên bao bì sản phẩm để Beaudy.vn kiểm tra, phân tích và cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác, khách quan về các thành phần, giúp bạn có những lựa chọn sản phẩm làm đẹp phù hợp nhất với mình.

Nhập tên các thành phần/từ khoá (công dụng, loại da, chống chỉ định, tác dụng phụ...) bạn muốn phân tích theo cú pháp mỗi thành phần/từ khoá phân cách nhau bằng , (dấu phẩy) hoặc ; (dấu chấm phẩy) hoặc xuống dòng (enter).

Kết quả : Tìm thấy 5 thành phần phù hợp nhất

Bảng chi tiết các thành phần

Thành phầnCông dụngĐiểm CIRĐiểm EWGMô tả thành phầnTác dụng phụTên gọi khácBài viết chi tiết về thành phầnCác sản phẩm có chứa thành phần
, , , , ,
Centella Asiatica Extract là thành phần chiết xuất từ rau má (có thể chiết xuất từ thân, lá và rễ). Trong mỹ phẩm, thành phần này thường có trong công thức sản phẩm dưỡng da với công dụng chính là chữa lành tổn thương trên da (bệnh loét, viêm da), trị bỏng, trị sẹo, dưỡng da, chống oxy hoá. Hội đồng CIR đánh giá thành phần này an toàn trong mỹ phẩm với nồng độ hiện tại (nồng độ 0.5% theo báo cáo). Cơ quan Dược phẩm Châu Âu báo cáo rằng thuốc mỡ có chứa chiết xuất Centella asiatica (TECA) 1% đã được phép sử dụng ngoài da trong điều trị loét ở chân, vết thương và vết bỏng, v.v.. Bột bôi ngoài da chứa 2% TECA được phép sử dụng trong điều trị sẹo, sẹo lồi và bỏng.
,
,
Mentha Piperita Leaf Extract là chiết xuất từ ​​lá bạc hà, mentha piperita. Bạc hà Âu, (danh pháp khoa học: Mentha piperita) là một loại cây thuộc họ Lamiaceae. Đây là một loại cây thân thảo sống lâu năm, toàn cây có mùi thơm hắc vì có chứa tinh dầu menthol. Toàn cây chứa tinh dầu trong có l-menthol (65-85%), menthyl acetate, l-menthone, alpha-pinene, l-limonene. Bạc hà âu có ứng dụng tương tự bạc hà, có chứa nhiều chất menthol và thường được làm chất tạo gia vị trong trà bạc hà, kem lạnh, kẹo, kẹo cao su và kem đánh răng. Dầu bạc hà cũng được trộn vào xà phòng tắm, dầu gội đầu. Tinh dầu bạc hà được dùng chữa chứng đau nửa đầu, điều trị sốt, và các bệnh về da. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đưa bạc hà vào danh sách các loại gia vị cũng như các loại gia vị và hương liệu tự nhiên khác được coi là Thường được Công nhận là An toàn (GRAS). Bạc hà cũng nằm trong danh sách GRAS tinh dầu, nhựa dầu và chiết xuất tự nhiên.Đánh giá An toàn CIR: Bạc hà chứa hơn 30 thành phần đã biết, bao gồm dấu vết của pulegone, menthofuran và limonene. Hầu hết các dữ liệu thử nghiệm an toàn được xem xét bởi Hội đồng chuyên gia CIR liên quan đến Dầu Mentha Piperita (Bạc hà). Theo EWG thành phần này có khả năng gây kích ứng đối với người dị ứng với bạc hà. Hội đồng chuyên gia CIR đã thừa nhận độc tính của pulegone và giới hạn nồng độ của nó ở mức thấp hơn hoặc bằng 1% trong các thành phần mỹ phẩm có nguồn gốc từ Mentha piperita. Hội đồng chuyên gia CIR tin tưởng rằng nồng độ này có thể đạt được bằng cách kiểm soát thời gian thu hoạch và thông qua kỹ thuật được cấp bằng sáng chế được mô tả trong báo cáo.
, ,
Ceramide hay còn gọi là Glycosphingolipids là các phân tử lipid giữ vai trò quan trọng trong việc giữ nước trong không gian ngoại bào ở lớp sừng. Sự thiếu hụt Ceramide sẽ dẫn đến tăng sự mất nước qua da, khô da, tăng tính thấm đối với các chất gây kích ứng và dị ứng từ môi trường. Do đó, Ceramide trong mỹ phẩm giúp giảm mất nước qua da và tăng độ ẩm của da đối với làn da bị kích ứng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
Coptis Chinensis Root Extract à chiết xuất từ rễ cây coptis chinensis, họ mao lương. Cây này còn được gọi là Hoàng liên bắc hay hoàng liên Trung Quốc (danh pháp hai phần: Coptis chinensis) là loài thực vật thuộc chi Hoàng liên, loài bản địa của Trung Quốc. Củ hoàng liên Trung Quốc là một vị thuốc trong đông y, có chứa isoquinolin alkaloid berberine, palmatin, hydrastin, và coptisin. Với những đặc tính và hoạt chất vốn có thì thành phần này được xem là một chất chống oxy hóa cho da khi được sử dụng trong mỹ phẩm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, ,
Beta glucan là polysaccharide - một chuỗi các phân tử glucose được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm như yến mạch, lúa mạch, nấm, và men. Tác dụng chính của chất này là làm dịu, chống oxy hóa và củng cố lượng nước trong da. Tổ chức EWG và hội đồng CIR đều đánh giá thành phần này an toàn với da và khả năng kích ứng da là rất thấp.

Sản phẩm phù hợp nhất được tìm thấy