Là một cô nàng Á Đông chắc hẳn bạn không ít lần mong muốn bản thân có được một làn da trắng sáng và đều màu. Tuy nhiên quá trình dưỡng trắng da luôn đòi hỏi các cô nàng nỗ lực, kiên trì và hiểu biết về các thành phần làm trắng có trong sản phẩm để chăm sóc da tốt nhất. Hôm nay mình sẽ tổng hợp 10 thành phần dưỡng trắng da trong sản phẩm mỹ phẩm thường thấy nhất vì chúng an toàn và hiệu quả, cùng Beaudy.vn tìm hiểu và lựa chọn thành phần tốt nhất cho làn da của bạn nhé.

Sponsor

Tại sao cần tìm hiểu về thành phần dưỡng trắng da?

Chúng ta vẫn luôn skincare dựa trên những gì được các thương hiệu mỹ phẩm “công bố” hay qua những lời truyền tai nhau về hiệu quả “thần kỳ” chỉ sau một vài ngày sử dụng. Nhưng lại bỏ qua một điều quan trọng đó là soi xét bảng thành phần trong sản phẩm có thật sự đáp ứng được yêu cầu thực tế là làm trắng da hay không?

Tìm hiểu thành phần làm trắng da giúp bạn tiết kiệm chi phí và tối ưu hiệu quả trong chăm sóc da (nguồn: internet)
Tìm hiểu thành phần làm trắng da giúp bạn tiết kiệm chi phí và tối ưu hiệu quả trong chăm sóc da (nguồn: internet)

Chẳng hạn như bạn bắt đầu tìm hiểu về một lọ serum (tinh chất dưỡng da) hoặc kem dưỡng làm trắng da nhưng thành phần chủ yếu lại là các hoạt chất cấp ẩm, tạo mùi và cồn khô. Còn các thành phần thật sự có hiệu quả thì nằm “xa tít trời mây” ở cuối bảng thành phần với nồng độ thấp vậy sản phẩm liệu có mang đến công dụng như đã công bố?

Vì thế xu hướng chăm sóc da hiện nay ngày càng khoa học và hiện đại hơn rất nhiều, cần các cô nàng liên tục cập nhật về các thành phần, trong đó thành phần dưỡng trắng da luôn là chủ đề được đông đảo hội chị em quan tâm nhất. Trước khi chọn mua hay trải nghiệm sản phẩm hãy luôn tìm hiểu thật kỹ về bảng thành phần, tuy không thể cho rằng thành phần là yếu tố quyết định vì vẫn cần trải nghiệm thực tế. Nhưng thành phần sẽ là bước “sàng lọc” giúp bạn chọn mua đúng mỹ phẩm theo nhu cầu làn da và tiết kiệm chi phí.

Tổng hợp 10 thành phần dưỡng trắng da được dùng trong mỹ phẩm hiện nay

Dưới đây mình sẽ giúp các bạn liệt kê các TOP 10 thành phần làm trắng da được các cô nàng yêu thích và có mặt trong các loại mỹ phẩm dùng hằng ngày nhé!

Có rất nhiều thành phần dưỡng trắng da phù hợp với nhiều tình trạng da khác nhau (nguồn: internet)

1. Vitamin C

Mở đầu trong list thành phần làm trắng da chính là vitamin C, hoạt chất này đã có mặt trên thị trường hơn 100 năm nhưng vẫn luôn được yêu thích bởi hiệu quả mang lại. Vitamin C có hơn 7 dẫn xuất khác nhau, trong đó: L-Ascorbic Acid (LAA) và Ethyl Ascorbic Acid (EAA) là hai dạng nổi bật nhất và có hiệu quả làm sáng da vượt trội.

Vitamin C tham gia vào quá trình ức chế sản sinh hắc sắc tố melanin nhờ thế ngăn chặn được tình trạng sạm, nám và tàn nhang. Đồng thời giúp bề mặt da đều màu, cải thiện tone da sáng khỏe. Tăng cường khả năng chống oxy hóa và chống lão hóa về lâu dài.

Sponsor
  • Loại da phù hợp: phù hợp với mọi loại da, da nhạy cảm nên chọn dẫn xuất EAA.
Vitamin C là hoạt chất chống oxy hóa và dưỡng da sáng da hiệu quả (nguồn: internet)

Ưu điểm của vitamin C

  • Có nhiều nồng độ (từ 5% đến hơn 20%) và nhiều dẫn xuất cho từng loại da.
  • Có công dụng: chống oxy hóa, tăng sinh collagen, làm sáng da, tăng độ ẩm.
  • Có thể dùng được hằng ngày giúp tăng hiệu quả của kem chống nắng.
  • Thích hợp cải thiện tình trạng da xỉn màu, kém sức sống.
  • Cho kết quả nhanh chóng chỉ sau 4 đến 8 tuần sử dụng.

Nhược điểm của vitamin C

  • Dễ bị oxy hóa khi điều kiện bảo quản không tốt.
  • Dễ bị châm chích, kích ứng và ngứa rát ở dẫn xuất LAA.

Xem thêm bài viết: Vitamin C có tác dụng gì? Cách dùng Vitamin C dưỡng da an toàn, không gây kích ứng

2. Niacinamide (Vitamin B3)

Hoạt chất làm sáng và trắng da xuất hiện nhiều nhất hiện nay chính là Niacinamide (Vitamin B3). Niacinamide tan tốt trên da, bền vững hơn vitamin C nên ít bị oxy hóa và dùng được lâu dài. Trong mỹ phẩm Niacinamide có tác dụng “đa-zi-năng” từ làm sáng da, kiểm soát dầu thừa và bã nhờn, tăng sinh ceramide tự thân, phục hồi và kháng viêm.

Sponsor

Riêng với công dụng làm trắng da thì Niacinamide hoạt động theo cơ chế ức chế enzyme tyrosinase ngăn chặn hình thành melanin. Nồng độ hiệu quả của Niacinamide dao động từ 3% trở lên (được nghiên cứu có hiệu quả) cho lên đến 10%, 20% để đẩy nhanh công dụng dưỡng trắng da.

  • Loại da phù hợp: da dầu, da hỗn hợp thiên dầu, da thường, da nhạy cảm (chọn nồng độ thấp) và da bị xỉn màu.
Nicinamide (Vitamin B3) có tác dụng làm sáng da và kiểm soát dầu thừa hiệu quả (nguồn: internet)

Ưu điểm của Niacinamide

  • Bền vững và ít bị oxy hóa hơn so với vitamin C.
  • Có nhiều công dụng: dưỡng sáng da, chống lão hóa, kháng viêm, kiềm dầu.
  • Thích hợp với nhiều tình trạng da.
  • Có nhiều nồng độ từ thấp đến cao cho người mới bắt đầu và đã quen skincare.

Nhược điểm của Niacinamide

  • Có thể gây nhạy cảm với một số làn da khi dùng Niacinamide nồng độ cao.
  • Nên kết hợp với các thành phần làm trắng da khác để thấy hiệu quả rõ ràng hơn.

Tham khảo bài viết về TOP 11 sản phẩm chứa Niacinamide tốt nhất ngay tại đây

3. Retinol

Retinol là dẫn xuất của vitamin A có họ hàng với nhóm Retinoids, đây được xem là thần dược của cho làn da. Retinol có khả năng liên kết các tế bào từ bên dưới da giúp tăng sinh nhanh chóng hàm lượng collagen và elastin cần thiết dưỡng da săn mịn, đàn hồi. Hơn hết retinol còn giúp làm bạt sừng loại bỏ da chết nhờ thế cải thiện bề mặt da tươi sáng rạng rỡ, chống lão hóa cho da.

Retinol có 2 dạng cơ bản đó là Pure Retinol (retinol thuần khiết) và Blend Retinol (retinol pha tạp). Mỗi dẫn xuất sẽ có ưu điểm, nhược điểm khác nhau và từ đó hiệu quả thực tế trên da cũng khác biệt. Vì thế khi lựa chọn retinol bạn hãy cân nhắc xem mình phù hợp với dẫn xuất nào nhé.

  • Loại da phù hợp: da có vấn đề sắc tố, da lão hóa, da mụn.
Ngoài công dụng làm sáng da retinol còn chống lão hóa và trị mụn hiệu quả (nguồn: internet)
Sponsor

Ưu điểm của Retinol

  • Có công dụng chống lão hóa, làm sáng da và cải thiện mụn hiệu quả.
  • Không cần kê toa như các dạng dẫn xuất của vitamin A khác.
  • Cho kết quả nhanh và cảm nhận rõ ràng được trên da.
  • Có thể kết hợp cùng với các hoạt chất khác để tăng sức mạnh retinol.

Nhược điểm của Retinol

  • Dễ gây kích ứng và nhiều tác dụng phụ: bong da, đỏ da và châm chích.
  • Giá thành retinol thường cao.
  • Luôn cần có các sản phẩm phục hồi da đi kèm.

Tham khảo bài viết về TOP 10 serum retinol tốt nhất dành cho từng vấn đề da

4. AHA (Alpha Hydroxy Acid)

Nhắc đến làm sáng da sẽ không thể bỏ qua bước tẩy da chết, trong đó AHA là nhóm hoạt chất có công dụng làm sáng bề mặt da hiệu quả. AHA có nhiều dạng dẫn xuất và nổi bật nhất chính là phân tử Glycolic Acid có kích thước nhỏ nên thẩm thấu sâu giúp làm bạt sừng, sáng da nhanh chóng.

AHA làm đứt gãy các liên kết của tế bào già ngay lớp trên cùng cải thiện kết cấu da mềm mại hơn, đồng thời ức chế quá trình sản sinh sắc tố nên giảm: nám, sạm và tàn nhang. AHA cũng có nhiều nồng độ khác nhau từ 5%, 8% hay 10%,… Nồng độ càng cao khả năng tẩy da chết càng mạnh nhưng song song cũng gây kích ứng mạnh hơn.

  • Loại da phù hợp: da khô, da thường, da nhiều tế bào chết, da xỉn màu kém sức sống.
AHA là thành phần tẩy da chết và làm sáng da (nguồn: internet)

Ưu điểm của AHA

  • Là dạng tẩy da chết hóa học phổ biến dễ tìm trên thị trường.
  • Có tác dụng tẩy da chết, làm mềm da và cải thiện tone da hiệu quả.
  • AHA có mặt trong mọi bước dưỡng da từ: rửa mặt, serum, kem dưỡng,…
  • Kết hợp AHA vào buổi tối cùng Vitamin C/Niacinamide buổi sáng để sáng da.

Nhược điểm của AHA

  • Vẫn có hiện tượng châm chích, ngứa rát trên da.
  • Hiệu quả làm sáng da cần kiên trì sử dụng mới thấy được.

Tham khảo bài viết chi tiết về thành phần AHA và cách sử dụng AHA cho người mới bắt đầu tại đây

5. Tranexamic Acid

Tranexamic Acid (TA) là thành phần làm sáng cũng rất nổi tiếng, cấu tạo của TA cho phép các phân tử hoà tan trong nước nên thẩm thấu vào da tốt hơn. Trong làm đẹp TA được sử dụng ở cả 3 con đường đó là: đường bôi da trực tiếp, đường uống và đường tiêm. Các nghiên cứu cho thấy tranexamic acid có tác dụng tương đương hydroquinone có hiệu quả trị nám và giảm sắc tố chỉ sau 12 tuần.

Sponsor

Tranexamic Acid làm sáng da bằng cách ức enzyme plasmin làm giảm tổng hợp sắc tố melanin. Nhờ thế TA nhanh chóng làm đều màu da, làm mờ thâm mụn nhanh chóng. Và TA còn được dùng kết hợp với Retinol/Vitamin C để tăng hiệu quả làm trắng sáng da.

  • Loại da phù hợp: da khô, da thường, da hỗn hợp và da nhạy cảm.
Tranexamic Acid có tác dụng làm sáng da an toàn và hiệu quả (nguồn: internet)

Ưu điểm của Tranexamic Acid

  • Được nghiên cứu rõ ràng có tác dụng làm sáng da, trị nám chỉ sau 12 tuần.
  • Có khả năng chống oxy hóa cao và bền vững nhiều hơn.
  • Dễ dàng kết hợp với các hoạt chất khác trong dưỡng da.

Nhược điểm của Tranexamic Acid

  • Vẫn có nguy cơ gây kích ứng với một số làn da.
  • Giá thành điều chế Tranexamic Acid có hiệu quả thường khá đắt.

Tham khảo bài review về TOP 12 serum dưỡng trắng da hiệu quả nhất tại đây

6. Glutathione

Hoạt chất làm trắng da và chống oxy hóa mạnh mẽ phải kể đến Glutathione. Cấu tạo của Glutathione được tạo nên bởi: cysteine (nhóm amin), Glutamat (nhóm cacboxyl) và nhóm khử Thiol. Glutathione làm trắng da theo cả 2 cơ chế: đó là hạn chế melanin xuất hiện trên lớp thượng bì, đồng thời ngăn chặn enzyme tyrosinase từ bên trong. Bên cạnh đó Glutathione còn giúp chống lão hóa thần kỳ.

  • Loại da phù hợp: mọi loại da.
Glutathione có tác dụng chống oxy hóa mạnh và dưỡng sáng da tốt (nguồn: internet)

Ưu điểm của Glutathione

  • Bền vững và ít bị oxy hóa hơn các loại vitamin C và Retinol.
  • Hạn chế được nhiều rủi ro gây kích ứng da.
  • Có thể bổ sung vào cơ thể qua nhiều đường: uống, ăn và bôi mỹ phẩm.
  • Công dụng làm sáng da và dưỡng trắng được kiểm nghiệm.

Nhược điểm Glutathione

  • Thời gian dùng Glutathione làm trắng da ở đường bôi chậm hơn so với đường tiêm và đường uống.

Tham khảo bài viết về TOP 7 sản phẩm chứa Glutathione làm trắng da hiệu quả tại đây

Sponsor

7. Kojic Acid

Thành phần dưỡng trắng Kojic Acid được tìm thấy trong quá trình sản xuất rượu sake. Qua quá trình tìm hiểu về hoạt chất này người ta nhận thấy công dụng dưỡng sáng và làm đều màu da hiệu quả trong phòng thí nghiệm. Cơ chế tác dụng của Kojic Acid đó là can thiệp ngay vào giai đoạn ức chế tyrosinase, đồng thời tăng sinh bạch cầu giúp hạn chế hắc tố da ngay từ bên dưới.

  • Loại da phù hợp: da khô, da hỗn hợp và da thường.
Kojic Acid có tác dụng làm sáng da cho các cô nàng (nguồn: internet)

Ưu điểm của Kojic Acid

  • Kojic Acid kết hợp cùng glycolic acid và hydroquinone sẽ có tác dụng trị nám và dưỡng trắng da nhanh chóng.
  • Kojic Acid bền vững trước các tác nhân oxy hóa.
  • Hiệu quả vượt trội cho các làn da xỉn màu, thâm sạm.

Nhược điểm của Kojic Acid

  • Kojic Acid liều cao vẫn đang bị cấm trong mỹ phẩm của Nhật và Úc.
  • Có nhiều tình trạng da lạm dụng Kojic Acid khiến da bị mỏng đi.

8. Arbutin

Arbutin vẫn được liệt kê là thành phần làm trắng da tương đối an toàn so với hydroquinone, kojic acid. Bởi arbutin có nguồn gốc từ thực vật là cây bearberry có tính chống oxy hóa cao. Arbutin ở dạng alpha sẽ có tác dụng làm trắng sáng da hiệu quả nên được ưa chuộng trong mỹ phẩm. Arbutin giúp kiểm soát quá trình oxy hóa của phân tử L-cystine nên ngăn chặn sản sinh melanin nhờ thế da luôn sáng khỏe và đều màu.

  • Loại da phù hợp: mọi loại da.
Arbutin là thành dưỡng trắng da an toàn và được FDA công nhận (nguồn: internet)

Ưu điểm của Arbutin

  • Được chứng nhận của FDA Hoa Kỳ là thành phần an toàn và hiệu quả.
  • Tác dụng của arbutin tương đương với hydroquinone trong làm sáng da.
  • Ít nguy cơ kích ứng và tác dụng phụ so với nhiều thành phần khác.
  • Dễ dàng kết hợp cùng các hoạt chất Niacinamide/Vitamin C…

Nhược điểm của Arbutin

  • Arbutin trên thị trường có nồng độ thấp (<2%) nên hiệu quả dưỡng trắng còn chậm.
  • Tuy ít gây kích ứng nhưng đối với một số làn da nhạy cảm vẫn nên patch-test trước để kiểm tra an toàn.

9. Hydroquinone

Hydroquinone không được liệt kê là thành phần làm trắng da thường quy (không phải lúc nào cũng tự ý dùng được). Thành phần hydroquinone cần có kê toa và theo dõi của bác sĩ trong suốt quá trình sử dụng. Nhưng không vì thế mà phủ nhận công dụng của hoạt chất mang lại. Hydroquinone làm trắng da nhanh chóng bằng cách ức chế enzyme tyrosine làm giảm hoạt động của tế bào melanocytes (tế bào melanin). Ngăn chặn được tình trạng: nám, sạm, đồi mồi và da bị tăng sắc tố.

  • Loại da phù hợp: da nhiều sạm nám, da bị tăng sắc tố nhiều.
Hydroquinone là thành phần dưỡng trắng nhưng không nên sử dụng thường quy (nguồn: internet)
Sponsor

Ưu điểm của Hydroquinone

  • Khắc phục các rối loạn về sắc tố da như sạm da, đen da nhanh chóng.
  • Theo FDA công nhận Hydroquinone nồng độ nhỏ hơn 2% có thể dùng mà không cần kê toa của bác sĩ.

Nhược điểm Hydroquinone

  • Dễ gây kích ứng và nặng hơn có thể làm da bị mất sắc tố.
  • Luôn chống nắng và phục hồi da trong quá trình dùng hydroquinone.

10. Phe Resorcinol

Hoạt chất Resorcinol còn khá xa lạ so với thành phần làm trắng da truyền thống như vitamin C, niacinamide hay retinol. Nhưng hiệu quả mà resorcinol mang lại rất vượt trội: mạnh gấp 100 lần vitamin C và mạnh gấp 10 lần kojic acid. Suốt thời gian dùng Phe Resorcinol da nhanh chóng được khắc phục hắc sắc tố, giảm thâm, mờ sạm nám. Và thành phần này cũng được nhiều brand mỹ phẩm lớn nghiên cứu dùng trong công thức.

  • Loại da phù hợp: mọi loại da.
Phe Resorcinol là thành phần dưỡng trắng thế hệ mới mạnh mẽ hơn vitamin C và Kojic Acid (nguồn: internet)

Ưu điểm của Phe Resorcinol

  • Thành phần mới dưỡng trắng da an toàn và bền vững.
  • Hiệu quả nổi bật hơn so với vitamin C và Kojic Acid.
  • Có thể kết hợp cùng nhiều thành phần khác nhau để tăng hiệu quả làm trắng.

Nhược điểm của Phe Resorcinol

  • Vẫn có khả năng gây kích ứng với một số làn da.
  • Giá thành của sản phẩm chứa resorcinol thường khá đắt.

Cần lưu ý gì khi chọn thành phần dưỡng trắng da?

  • Thành phần làm trắng da an toàn và ít gây hại cho sức khỏe luôn có điểm chung đó là cho kết quả chậm (trung bình hơn 6 tuần để cảm nhận rõ ràng). Nên đừng vội tin các loại kem có thể thay đổi làn da sau 1 hoặc 2 lần sử dụng. Hãy luôn cân nhắc và tránh các sản phẩm chứa corticoid (trong kem trộn) để tránh làm da tổn thương.
Các lưu ý khi chọn lựa sản phẩm dưỡng trắng da (nguồn: internet)
  • Trong quá trình làm trắng da hãy luôn cân nhắc yếu tố chống nắng và tẩy da chết. Chống nắng sẽ giúp da ngăn chặn tác hại của tia UV, tránh được tình trạng tăng sắc tố, ngừa sạm nám. Tẩy tế bào chết sẽ giúp “mở đường” cho các dưỡng chất làm trắng da thẩm thấu tốt hơn.
  • Ưu tiên các sản phẩm có nhiều thành phần làm trắng da kết hợp cùng với nhau như: Tranexamic Acid, Vitamin C, Kojic Acid,… Để vừa tiết kiệm chi phí mua mỹ phẩm, hạn chế layer nhiều dưỡng chất khiến da bí bách.

Đừng quên theo dõi các bài viết làm đẹp sắp tới của mình nhé! Cảm ơn các bạn đã luôn đồng hành cùng mình trong suốt thời gian vừa qua.

Bảng phân tích dựa trên các thành phần

Các thành phần Vitamin C, Niacinamide, Retinol, AHA, Tranexamic Acid, Glutathione, Kojic Acid, Arbutin, Hydroquinone, Phe Resorcinol
Công dụng Chống oxy hóa, Làm sáng da, Dưỡng trắng da, Làm đều màu da, Chống lão hóa, Dưỡng da, Phục hồi da
Điểm CIR
Điểm EWG
NÊN kết hợp với các thành phần BHA, Vitamin C, Niacinamide, Hyaluronic Acid, Azelaic Acid, AHA, Vitamin E Acetate
KHÔNG NÊN kết hợp với các thành phần Retinol, Benzoyl Peroxide, AHA BHA, Tretinoin, Peptide, Peroxide
Chống chỉ định của thành phần Phụ nữ mang thai và cho con bú, Da nhạy cảm, Da mụn
Tác dụng phụ của thành phần Khô da, Kích ứng da, Kích ứng mắt, Kích ứng, Mẩn đỏ, Đẩy mụn, Dễ bắt nắng
Bài viết chi tiết về các thành phần

Bảng chi tiết các thành phần

Thành phần Công dụng Điểm CIR Điểm EWG NÊN kết hợp với các thành phần KHÔNG NÊN kết hợp với các thành phần Chống chỉ định Tác dụng phụ Tên gọi khác Bài viết chi tiết về thành phần Các sản phẩm có chứa thành phần
Vitamin C Chống oxy hóa, Sản sinh collagen, Kháng viêm, Làm đều màu da, Dưỡng trắng da A – An toàn 1 – Nguy cơ thấp Vitamin E Acetate, Niacinamide Benzoyl Peroxide, AHA BHA, Retinol, Tretinoin Ascorbic acid
Niacinamide Chống lão hóa, Kiềm dầu, Se khít lỗ chân lông, Dưỡng tóc, Dưỡng da, Phục hồi da, Làm sáng da A – An toàn 1 – Nguy cơ thấp BHA, Retinol, Hyaluronic Acid, Vitamin C Kích ứng mắt Vitamin B3, Nicotinamide, Niacin
Retinol Chống lão hóa, Điều trị mụn A – An toàn 9 – Nguy cơ cao Niacinamide, Azelaic Acid, AHA, BHA, Vitamin B5, Hyaluronic Acid, Vitamin C, Tranexamic Acid, Bakuchiol Phụ nữ mang thai và cho con bú Khô da, Kích ứng, Mẩn đỏ, Đẩy mụn, Dễ bắt nắng Retinoids
AHA Làm đều màu da, Tẩy tế bào chết hóa học, Làm mềm da, Điều chỉnh độ pH B – Nguy cơ trung bình BHA Peptide, Niacinamide, Retinol, Vitamin C Kích ứng da, Đỏ da Alpha Hydroxy Acid
Tranexamic Acid Dưỡng trắng da, Trị nám, Dưỡng da, Trị mụn trứng cá, Làm sáng da N/A – Not Available 1 – Nguy cơ thấp Tretinoin, Retinol, BHA, Vitamin C, AHA, Azelaic Acid Benzoyl Peroxide, Peroxide Da nhạy cảm, Da mụn Da đỏ ngứa, Kích ứng da nhẹ, Khô da TXA
Glutathione Làm sáng da, Phục hồi da, Chống oxy hóa 1 – Nguy cơ thấp
Kojic Acid Làm sáng da, Chống oxy hóa B – Nguy cơ trung bình 7 – Nguy cơ cao
Arbutin Làm mờ đốm nâu, Dưỡng trắng da 1 – Nguy cơ thấp Vitamin C, Niacinamide AHA BHA, Retinol
Hydroquinone Chất tạo mùi, Chống oxy hóa, Chất ức chế trùng hợp C – Nguy cơ cao 8 – Nguy cơ cao Kích ứng da, Liên quan đến ung thư
Phe Resorcinol Làm sáng da, Chống oxy hóa N/A – Not Available 1 – Nguy cơ thấp
Bài này ok không bạn?
Có 7 lượt đánh giá.
CÓ THỂ BẠN SẼ THÍCH
Đang nạp...
Nạp dữ liệu bị lỗi :(

Leave A Reply

CÓ THỂ BẠN SẼ THÍCH
Đang nạp...
Nạp dữ liệu bị lỗi :(

Tìm kiếm & phân tích thông tin thành phần mỹ phẩm

Nhập tên các thành phần/từ khoá (công dụng, loại da, chống chỉ định, tác dụng phụ...) bạn muốn phân tích theo cú pháp mỗi thành phần/từ khoá phân cách nhau bằng , (dấu phẩy) hoặc ; (dấu chấm phẩy) hoặc xuống dòng (enter).
Share.
CÓ THỂ BẠN SẼ THÍCH
Đang nạp...
Nạp dữ liệu bị lỗi :(
CÓ THỂ BẠN SẼ THÍCH
Đang nạp...
Nạp dữ liệu bị lỗi :(
Exit mobile version