Tra cứu & phân tích thành phần mỹ phẩm

Trang tra cứu và phân tích thành phần mỹ phẩm, làm đẹp đầy đủ và chi tiết. Bạn có thể nhập các thành phần in trên bao bì sản phẩm để Beaudy.vn kiểm tra, phân tích và cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác, khách quan về các thành phần, giúp bạn có những lựa chọn sản phẩm làm đẹp phù hợp nhất với mình.

Nhập tên các thành phần/từ khoá (công dụng, loại da, chống chỉ định, tác dụng phụ...) bạn muốn phân tích theo cú pháp mỗi thành phần/từ khoá phân cách nhau bằng , (dấu phẩy) hoặc ; (dấu chấm phẩy) hoặc xuống dòng (enter).

Kết quả : Tìm thấy 5 thành phần phù hợp nhất

Bảng phân tích dựa trên các thành phần

Bảng chi tiết các thành phần

Thành phầnCông dụngĐiểm CIRĐiểm EWGMô tả thành phầnTác dụng phụTên gọi khácCác sản phẩm có chứa thành phần
, , ,
Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716.
, , ,
,
Olive oil PEG-7 ester là một chất lỏng có nguồn gốc từ dầu ô liu, hòa tan trong nước nhưng "dầu" vừa hoạt động như một (làm cho da đẹp và mịn màng) vừa như một chất đồng nhũ hóa. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng dầu 130 PEGylated các thành phần được liệt kê sau trong danh sách an toàn bao gồm Olive oil PEG-7 ester là an toàn trong hiện tại thực hành sử dụng và nồng độ trong mỹ phẩm khi được bào chế để không gây kích ứng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân.
,
Olea Europaea Fruit Oil hay còn gọi là dầu ô liu, là dầu thu được từ quả chín của Olea europaea. Dầu trái cây Olea Europaea (Olive) là loại dầu ăn được, cố định thu được từ quả chín của Olea europaea. Nó thường được sử dụng làm dầu ăn và được coi là một loại dầu ăn kiêng tốt cho sức khỏe vì hàm lượng chất béo không bão hòa đơn cao. Thành phần này thường được sử dụng như một chất dưỡng ẩm cho da, và có khả năng chống oxy hóa da. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng các thành phần này an toàn để sử dụng làm thành phần trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân.
Ethylhexyl Olivate là một chất thuộc nhóm Alkyl Esters, đây là một este của Ethylhexyl Alcohol và các axit béo có nguồn gốc từ Olea Europaea (Olive) Oil. Các este alkyl là các vật liệu kỵ nước (nghĩa là có xu hướng đẩy lùi hoặc không thể trộn với nước) được tạo ra bằng cách kết hợp các axit béo và rượu, từ dầu ở trọng lượng phân tử thấp nhất/độ dài chuỗi ngắn nhất đến chất rắn dạng sáp ở trọng lượng phân tử cao nhất/chuỗi dài nhất -chiều dài. Các este alkyl trong mỹ phẩm chủ yếu được sử dụng làm chất dưỡng da, một số được báo cáo là có các chức năng bổ sung, bao gồm làm dung môi hoặc chất làm dẻo. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng các este alkyl, trong đó có Ethylhexyl Olivate là an toàn trong thực tiễn sử dụng hiện tại và nồng độ được mô tả trong đánh giá an toàn này khi được bào chế để không gây kích ứng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, , , ,
CETRIMONIUM BROMIDE là muối amoni bậc bốn, thành phần này đều ngăn ngừa hoặc ức chế sự tích tụ tĩnh điện. Cetrimonium Bromide cũng giúp làm sạch da hoặc ngăn mùi bằng cách tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của vi sinh vật và bằng cách giúp nước trộn với dầu và chất bẩn để chúng có thể được rửa sạch. Chúng cũng giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa và giúp phân phối hoặc đình chỉ chất rắn không hòa tan trong chất lỏng. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn để sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa và an toàn khi sử dụng ở nồng độ lên tới 0,25% trong các sản phẩm còn sót lại. Hội đồng Chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Cetrimonium Bromide dùng đường uống được hấp thu kém từ ruột. Cetrimonium Bromide bôi ngoài da được hấp thụ vào da nhưng không nhanh. Kích ứng da và mẫn cảm và kích ứng mắt đã được nhìn thấy với các muối amoni bậc bốn này. Cetrimonium Bromide, Cetrimonium Chloride và Steartrimonium Chloride được liệt kê là alkyl (C12-C22) trimethyl amoni bromide và clorua trong Quy định về Mỹ phẩm của Liên minh Châu Âu. Thành phần này có thể được sử dụng làm chất bảo quản ở nồng độ tối đa là 0,1%. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận các thành phần sau đây là an toàn trong thực tế sử dụng và nếu nồng độ được điều chế an toàn. EWG đánh giá đây là chất có khả năng gây kích ứng cao và bị gắn nhãn nên hạn chế sử dụng trong mỹ phẩm.
,

Sản phẩm phù hợp nhất được tìm thấy