Mọi loại da đều cần sử dụng kem chống nắng, đặc biệt đối với da đang treatment với các hoạt chất mạnh như: AHA, BHA, Retinol,… thì càng bắt buộc phải dùng kem chống nắng vì lúc này da dễ bị bắt nắng, tổn thương bởi tia UVA/UVB. Lựa chọn kem chống nắng cho da treatment cần kết hợp nhiều yếu tố như kết cấu phù hợp, màng lọc chống nắng tốt, thành phần an toàn và tránh gây nhạy cảm cho da. Hãy cùng Beaudy.vn tìm hiểu cách chọn kem chống nắng cho da treatment ngay nhé!
- Cách hoạt động của kem chống nắng
- Kem chống nắng cho da treatment hoạt động như thế nào?
- Cách lựa chọn kem chống nắng dành cho treatment: chống nắng toàn diện, bảo vệ da hiệu quả
- 1. Lựa chọn kết cấu mỏng nhẹ, thẩm thấu nhanh
- 2. Chỉ số chống nắng SPF, PA phù hợp
- 3. Ưu tiên lựa chọn kem chống nắng lai giữa vật lý và hóa học
- 4. Lựa chọn thành phần tối ưu dành cho da treatment
- 5. Cân nhắc các thành phần dễ kích ứng cho da đang treatment
- Hướng dẫn cách sử dụng kem chống nắng dành cho da treatment
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
- Sản phẩm nên sử dụng kết hợp cùng
Cách hoạt động của kem chống nắng
Kem chống nắng là một “người bạn đồng hành” hằng ngày không thể thiếu của làn da chúng ta. Kem chống nắng có nhiệm vụ bảo vệ làn da khỏi tác động gây hại từ ánh nắng mặt trời, ngăn ngừa các hắc sắc tố như đốm đen, thâm nám hình thành trên da từ đó giúp nuôi dưỡng một làn da trắng khỏe, rạng ngời. Cơ chế hoạt động của kem chống nắng trên da được phân chia ra thành 2 loại kem chống nắng cơ bản theo thành phần, đó là:
Kem chống nắng vật lý
Là nhóm các thành phần vô cơ gồm có Titanium Dioxide, Zinc Oxide và Sắt Oxit. Nhóm hoạt chất hoạt động trên da theo cơ chế chủ yếu tạo ra một lớp lá chắn nhằm ngăn ngừa và phản xạ lại sự tác động của các tia UV như UVA, UVB lên da nhằm mục đích bảo vệ da, ngăn cho các tia UV không thể đi xuyên vào bên trong da và gây hại cho làn da của bạn. Ngoài tia UV thì kem chống nắng vật lý còn giúp bảo vệ da tránh khỏi các loại bụi bẩn, vi khuẩn ngoài môi trời từ đó giúp nuôi dưỡng da khỏe mạnh hơn.

Kem chống nắng hóa học
Ngược lại, kem chống nắng hóa học thường chứa các thành phần hóa học có chứa các nối đôi và vòng thơm trong công thức cấu tạo như Avobenzone hay Oxybenzone, bên cạnh đó hiện nay phổ biến nhất đó chính là các màng lọc thế hệ mới như Uvinul A+, Uvinul T150, Tinosorb S, Tinosorb M,…. Không giống như kem chống nắng vật lý, kem chống nắng hóa học giúp hấp thụ nhiệt từ ánh nắng mặt trời, chuyển hóa tia UV thành những dạng năng lượng dễ dàng tiêu biến trước khi chúng kịp xâm nhập và gây hại cho làn da.
Kem chống nắng cho da treatment hoạt động như thế nào?
- Kem chống nắng vật lý: bao gồm nhóm thành phần vô cơ đơn giản như Zinc Oxide, Titanium Dioxide hay sắt oxit có khả năng tạo ra một lớp màng chắn có tác dụng phản chiếu lại các tia UV tác động gây hại lên da, đồng thời còn phần nào ngăn chặn lại các loại vi khuẩn, bụi bẩn ngoài môi trường giúp nuôi dưỡng làn da thật khỏe mạnh.
- Kem chống nắng hóa học: gồm có các nối đôi và vòng thơm trong công thức cấu tạo nên nhờ thế chúng có khả năng hấp thụ và “biến” tia UV thành những dạng năng lượng “tốt” không gây tổn hại cho làn da, kịp thời ngăn chặn tia UV trước khi chúng tác động lên làn da của bạn.

Cách lựa chọn kem chống nắng dành cho treatment: chống nắng toàn diện, bảo vệ da hiệu quả
1. Lựa chọn kết cấu mỏng nhẹ, thẩm thấu nhanh
Làn da trong quá trình treatment rất dễ bị các yếu tố từ bên ngoài như bụi bẩn, vi khuẩn, tia UV,… tác động gây tổn thương cho da. Vì vậy kem chống nắng cho da treatment cần có kết cấu mỏng nhẹ, độ thẩm thấu nhanh để không làm tăng nguy cơ da bị tiếp xúc với các tác nhân gây hại dẫn đến làn da dễ bị tổn thương, cấu trúc da bị phá vỡ và khiến da bị mắc phải nhiều vấn đề khác.
Vì vậy tiêu chí đầu tiên trong việc lựa chọn kem chống nắng cho làn da treatment đó chính là độ thẩm thấu nhanh. Những sản phẩm kem chống nắng có dạng lỏng như sữa lỏng (Emulsion/Lotion), gel-cream (dạng kem), dạng gel sẽ có độ thẩm nhanh, đặc biệt phù hợp cho những làn da dầu mụn đang sử dụng treatment.
Ngoài ra, ưu tiên sử dụng những sản phẩm kem chống nắng có độ thẩm thấu nhanh còn vì để tránh gây bết dính hay tắc nghẽn lỗ chân lông trên da nữa nhé.

2. Chỉ số chống nắng SPF, PA phù hợp
Những làn da treatment là những làn da đang trong quá trình điều trị bằng những hoạt chất mạnh như Retinol, AHA, BHA,…Trong quá trình này, hàng rào bảo vệ da là mỏng mảnh nhất, nếu không lựa chọn được sản phẩm kem chống nắng phù hợp sẽ rất dễ tạo điều kiện cho tia UV xâm nhập gây hại cho da và cản trở quá trình điều trị của da. Thậm chí có thể gây ra những hậu quả xấu khiến da trở nên thâm, sạm, xuất hiện nhiều nếp nhăn,…

Vì vậy sản phẩm kem chống nắng phù hợp dành cho da treatment cần đảm bảo có chỉ số chống nắng SPF 30+ (tốt nhất nên bắt đầu ở SPF 50), PA (++++) theo tiêu chuẩn Châu Á. Đặc biệt nên ưu tiên sản phẩm chống nắng quang phổ rộng (Broad Spectrum) ngăn chặn được cả tia UVA và UVB.
Bên cạnh đó, chỉ số PPD được đánh giá theo thang điểm của Châu Âu cũng vô cùng quan trọng, nên chọn sản phẩm có chỉ số PPD cao ( PPD 8 đến PPD 16) tăng khả năng “lọc” được tia UVA nhiều hơn. Như vậy làn da sẽ được bảo vệ tốt hơn, toàn diện hơn đồng thời góp phần hỗ trợ quá trị điều trị treatment của da đạt được hiệu quả như mong muốn.
3. Ưu tiên lựa chọn kem chống nắng lai giữa vật lý và hóa học
Da treatment là một làn da vô cùng “rắc rối” và khó chăm sóc, nên là khi chọn lựa kem chống nắng bạn cần phải chú ý khá nhiều điều. Nếu chọn kem chống nắng thuần hóa học tình trạng kích ứng, mẩn đỏ rất dễ xảy ra, hơn nữa còn có thể gây mụn cho da, còn nếu lựa chọn kem chống nắng thuần vật lý thì rất dễ gây bí bách, nhờn rít và đổ dầu cho da khi sử dụng.
Vì vậy chọn loại nào thì đều tồn tại nguy cơ cho làn da treatment bởi sản phẩm nào cũng có nhược điểm riêng. Nên một sản phẩm kem chống nắng lai giữa vật lý và hóa học sẽ giúp cân bằng, bù trừ cho nhau cũng như phần nào giảm thiểu tối đa rủi ro mà da treatment có thể gặp phải.

4. Lựa chọn thành phần tối ưu dành cho da treatment
Lựa chọn thành phần dưỡng ẩm
- Hyaluronic Acid: thành phần dưỡng ẩm ưu việt, cấp ẩm và khóa ẩm từ sâu bên trong da giúp mang lại làn da căng bóng, ẩm mịn.
- Allantoin: dưỡng da mềm mại, cân bằng độ pH trên da, đồng thời còn giúp cải thiện tình trạng sạm, nám trên da và thúc đẩy quá trình phục hồi hư tổn trên da.
- Butylene Glycol, Glycerin: thành phần cấp ẩm quen thuộc, phổ biến trong hầu hết các sản phẩm làm đẹp, giúp nuôi dưỡng làn da mềm mại tự nhiên.

Lựa chọn thành phần chống lão hóa và phục hồi cho da
- Ceramides: tái tạo và trẻ hóa làn da, ngăn ngừa lão hóa giúp da đàn hồi và tươi sáng hơn, giảm sự hình thành các vết thâm nám, sạm, đốm đen trên da.
- Niacinamide: thúc đẩy tăng sinh tế bào và quá trình tái tạo và phục hồi trên da, giúp dưỡng da trắng sáng và khỏe mạnh từ bên trong.
- Adenosine: kháng viêm, ngăn ngừa kích ứng, kích thích sản sinh collagen và elastin giúp làm chậm quá trình lão hóa và thúc đẩy quá trình tái tạo, dưỡng da trắng sáng hơn.
- Cách hoạt chất vitamin như Vitamin E, Vitamin C, Pro – Vitamin B5, Pro – Vitamin D,….có tác dụng giúp chống oxy hóa, tăng cường bảo vệ da, nuôi dưỡng da khỏe mạnh và trắng sáng.
Kết hợp màng lọc chống nắng vật lý và hóa học
- Zinc Oxide, Titanium Dioxide: đều là màng lọc chống nắng vật lý, có tác dụng ngăn chặn tia UV tác động lên da, không gây kích ứng và vô cùng lành tính cho làn da.
- Avobenzone, Mexoryl SX: hoạt chất chống nắng hóa học có tác dụng hấp thụ tia UVA tác động lên da và phân hủy chúng, đây là màng lọc chống nắng thường thấy trong các loại kem chống nắng quang phổ rộng.
- Octinoxate: cũng là một màng lọc chống nắng hóa học nhưng Octinoxate có tác dụng hấp thụ tia UVB tác động lên da. Vì vậy Octinoxate và Avobenzone thường được kết hợp với nhau trong thành phần kem chống nắng quang phổ rộng.
- Tinosorb S và M: một màng lọc chống nắng lành tính, dịu nhẹ có khả năng bảo vệ khỏi tia UVA và UVB, ngoài ra còn có tác dụng chống oxy hóa và chống ánh sáng xanh vô cùng hiệu quả.
- Cùng với đó kết hợp với các màng lọc chống cả tia UVB để tránh làm da bị bỏng rát như là: Uvinul T150, Octocrylene, Octisalate, Ensulizole,

Lựa chọn các thành phần chiết xuất thiên nhiên
Một điều không thể chối cãi đó là các thành phần chiết xuất thiên nhiên không những vô cùng lành tính, dịu nhẹ cho da mà còn có thể mang lại nhiều hiệu quả bất ngờ. Ví dụ như chiết xuất rễ cây cam thảo, chiết xuất nha đam, chiết xuất lá trà, chiết xuất tảo biển…vừa giúp thúc đẩy quá trình tái tạo và phục hồi trên da, dưỡng da mềm mịn vừa tăng cường bảo vệ cho da được khỏe mạnh hơn.
5. Cân nhắc các thành phần dễ kích ứng cho da đang treatment
Tránh hương liệu tổng hợp
Hương liệu có thể mang lại mùi hương dễ chịu cho sản phẩm khi sử dụng nhưng đối với những làn da treatment có độ nhạy cảm với mùi hương thì rất dễ xuất hiện tình trạng bị kích ứng, khô da. Vì vậy tốt nhất trong lúc điều trị treatment bạn nên tránh sử dụng các sản phẩm có chứa Fragrance vì có thể gây ảnh hưởng xấu đến da.
Tránh sử dụng cồn
Tương tự, cồn cũng là một chất không có lợi cho làn da, đặc biệt là những làn da yếu ớt như da nhạy cảm hay làn da treatment. Cồn sẽ gây khô da, khiến da mất nước hay thậm chí gây kích ứng, mẩn đỏ trên da. Các nhóm cồn khô phổ biến như là Alcohol Denat, Ethanol, Methanol, Benzyl Alcohol,…. Vì vậy bạn không nên sử dụng những sản phẩm kem chống nắng có chứa cồn đặc biệt là làn da treatment hay da nhạy cảm nên lưu ý nhé!

Tránh sử dụng chất bảo quản
Chất bảo quản (Parabens) là không thể thiếu trong các sản phẩm làm đẹp, nhưng thực chất chúng lại không hề có lợi cho làn da nếu sử dụng. Tương tự như cồn và hương liệu, Parabens sẽ gây khô da, gây kích ứng và mẩn đỏ trên da. Mặc dù hiện đã có một số chất bảo quản được cho là an toàn, không gây hại cho da, song, vẫn còn rất nhiều tranh cãi về vấn đề này. Vì vậy da treatment tốt nhất hãy tránh sử dụng các loại kem chống nắng có chất bảo quản để đảm bảo an toàn cho làn da của mình nhé!
Hướng dẫn cách sử dụng kem chống nắng dành cho da treatment
Để sử dụng kem chống nắng cho da treatment đạt hiệu quả bảo vệ cao thì bạn có thể tham khảo quy trình sau:
- Làm sạch da và cấp ẩm với toner
- Với làn da treatment nên cấp ẩm thêm cho da với toner, serum hoặc kem dưỡng ẩm
- Thoa kem chống nắng trước khi ra ngoài từ 20 – 30 phút
- Cách từ 2 – 4 giờ bạn nên apply lại kem chống nắng để đảm bảo làn da luôn được bảo vệ
Xem thêm bài viết: Top 10 kem chống nắng dành cho da điều trị, da treatment: Toàn “trùm cuối” giúp bảo vệ da đỉnh cao
Như vậy, chúng mình vừa cùng nhau tìm hiểu qua về cơ chế hoạt động của kem chống nắng cũng như những tiêu chí quan trọng trong việc lựa chọn sản phẩm kem chống nắng cho da treatment. Hy vọng bài viết sẽ giúp cho bạn có thêm nhiều thông tin để lựa chọn cho mình sản phẩm phù hợp nhất. Đừng quên ghé thăm Beaudy.vn thường xuyên để biết thêm nhiều bài viết bổ ích khác nhé!
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | NÊN kết hợp với các thành phần | KHÔNG NÊN kết hợp với các thành phần | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm nên sử dụng kết hợp | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Titanium Dioxide | Chống nắng, Chất tạo màu, Thành phần chống nắng vật lý | 2 – Nguy cơ thấp | Titanium Dioxide là một khoáng chất tự nhiên được khai thác từ trái đất, sau đó được xử lý và tinh chế thêm để sử dụng trong các sản phẩm tiêu dùng. Còn được gọi là oxit titan (IV) hoặc titania, nó là hợp chất tự nhiên bao gồm titan kim loại và oxy.Titanium dioxide cũng hấp thụ, phản xạ hoặc tán xạ ánh sáng (bao gồm cả bức xạ tia cực tím từ mặt trời), có thể làm cho sản phẩm bị hư hỏng. Titanium dioxide là một hoạt chất quan trọng được sử dụng trong một số sản phẩm kem chống nắng. Kem chống nắng được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) quy định là thuốc không kê đơn (OTC). Do đó, chúng phải được chứng minh là an toàn và hiệu quả, đồng thời phải tuân thủ tất cả các yêu cầu khác được liệt kê trong chuyên khảo về kem chống nắng OTC của FDA. Titanium dioxide nói chung là một loại bột trắng làm cho sản phẩm có màu trắng. Tuy nhiên, khi nó được làm thành bột rất mịn, nó không làm cho sản phẩm có màu trắng. Chính vật liệu mịn này, đôi khi được gọi là titan dioxit microfine hoặc kích thước nano, được sử dụng trong nhiều sản phẩm kem chống nắng OTC. Việc sử dụng vật liệu siêu mịn này cho phép bôi kem chống nắng dưới dạng một lớp màng trong suốt mà người tiêu dùng ưa chuộng hơn so với các loại kem dưỡng da màu trắng đục cổ điển. Titanium Dioxide được sử dụng làm chất tạo màu. Theo quan điểm đó, SCCS thừa nhận rằng các hạt titanium dioxide có kích thước nano không xâm nhập vào da và kết luận rằng việc sử dụng chúng ở nồng độ lên tới 25% làm bộ lọc tia cực tím trong kem chống nắng không gây ra bất kỳ nguy cơ tác dụng phụ nào ở người sau khi sử dụng trên cơ thể khỏe mạnh, nguyên vẹn. hoặc da bị cháy nắng. Vào tháng 2 năm 2006, một nhóm làm việc của Cơ quan Nghiên cứu Ung thư Quốc tế (IARC) đã báo cáo về việc đánh giá titan dioxide. Nhóm làm việc tuyên bố rằng không có đủ bằng chứng ở người về khả năng gây ung thư. | Oxit titan, Titania, Ci 77891 |
| ||||||
Zinc Oxide | Chống nắng, Chất độn, Chất tạo màu, Chất bảo vệ da | 3 – Nguy cơ trung bình | Zinc Oxide (ZnO) là kẽm dạng bột, được oxy hóa có nguồn gốc từ khoáng chất tự nhiên, zincite. Zinc Oxide được công nhận là thành phần chống nắng quan trọng có hiệu quả trong việc bảo vệ khỏi tia UV. Nó đóng một vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe cộng đồng. Nó cũng được sử dụng rộng rãi như một chất phụ gia trong cao su, nhựa, gốm sứ, chất bôi trơn, sơn, thuốc mỡ, chất kết dính, chất bịt kín, bột màu, thực phẩm, băng sơ cứu và các vật liệu và sản phẩm khác. Nó được sử dụng làm chất độn, chất tạo màu, chất bảo vệ da trong các sản phẩm thuốc không kê đơn (OTC) và làm kem chống nắng. Oxit kẽm được FDA chấp thuận sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm có màu, bao gồm cả những sản phẩm bôi lên môi và vùng mắt. Oxit kẽm cũng là một chất tạo màu được phê duyệt cho thuốc. FDA đã phê duyệt việc sử dụng oxit kẽm để sử dụng trong các sản phẩm thuốc bảo vệ da OTC và thuốc bảo vệ da hậu môn trực tràng với nồng độ lên tới 25% và trong các sản phẩm thuốc chống nắng với nồng độ lên tới 25%. Tuy nhiên, trước những lo ngại sau đó của SCCS về viêm phổi do các hạt oxit kẽm gây ra sau khi hít phải, Ủy ban Châu Âu đã sửa đổi Phụ lục IV của Quy định mỹ phẩm vào tháng 8 năm 2017 để quy định việc sử dụng oxit kẽm làm chất tạo màu, ở dạng không nano không tráng phủ. , trong các sản phẩm mỹ phẩm nên được giới hạn ở những ứng dụng không dẫn đến việc tiếp xúc với phổi của người dùng cuối. | ZnO |
| ||||||
Hyaluronic Acid | Dưỡng ẩm cho da, Làm mềm da, Chất tạo độ nhớt, Phục hồi da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Hyaluronic Acid hay còn gọi là HA. Cấu tạo của HA có cấu trúc hóa học giống như một phân tử đường Polysaccharide, nhưng nặng hơn và có khối lượng từ 600.000 đến 1.000.000 đơn vị Dalton. Nhờ thế HA có khả năng giữ nước vượt trội hơn so với các hoạt chất khác. Trong mỹ phẩm, Hyaluronic Acid thường có trong công thức của các sản phẩm chăm sóc da, son môi, trang điểm mắt và mặt với vai trò dưỡng ẩm, giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại cho da, làm phẳng nếp nhăn tạm thời bằng đường tiêm. Hyaluronic Acid còn giúp tăng độ nhớt của nước trong sản phẩm mỹ phẩm. Hội đồng CIR đánh giá HA là thành phần mỹ phẩm bôi ngoài da an toàn, không gây độc tính sinh sản, không ảnh hưởng nhiễm sắc thể. | Panthenol, Retinol, Niacinamide | Hút ẩm ngược, Bít tắc lỗ chân lông | HA |
|
| ||
Allantoin | Dưỡng da, Bảo vệ da, Làm dịu da, Chất điều hòa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Allantoin là một loại bột không mùi màu trắng. Các hợp chất chứa Allantoin khác có thể được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, bao gồm muối Allanotin của vitamin C, Allantoin Ascorbate và muối Allantoin của vitamin B7, Allantoin Biotin. Trong mỹ phẩm, Allantoin là một chất dưỡng da, bảo vệ da. Ở một số loại mỹ phẩm đây còn là thành phần làm dịu và điều hòa da. Mặc dù Allantoin có thể được phân lập từ những loại cây như cây hoa chuông, hạt dẻ ngựa và quả dâu tây, nhưng hầu hết Allantoin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân đều được làm từ urê và axit glyoxylic. Theo đánh giá từ CIR, Allantoin không gây kích ứng mắt hoặc da và nó khiến da bị bắt nắng. Trong các thử nghiệm về độc tính gen ở vi khuẩn, Allantoin không gây đột biến. Allantoin đã được chứng minh là làm giảm hoạt động gây đột biến của hydrogen peroxide. Allantoin không gây ung thư. |
| ||||||
Butylene Glycol | Dung môi, Chất điều hòa, Chất làm giảm độ nhớt, Hương liệu tổng hợp | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Butylene glycol hay còn gọi là 1,3-Butanediol, đây là một loại rượu hữu cơ, có kết cấu lỏng và trong suốt, được sử dụng như một loại dung môi, chất điều hòa và có khả năng làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Butylene Glycol có thể hòa tan hầu hết các loại tinh dầu và chất tạo hương tổng hợp. Trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân, thành phần này được đánh giá an toàn khi sử dụng. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng, mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể và không liên quan đến nồng độ Glycol. Butylene Glycol không làm tăng nguy cơ da nhạy cảm với ánh sáng. | Kích ứng mắt | 1 3 Butanediol |
| ||||
Glycerin | Dưỡng ẩm da, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư. | Glycerol, Propantriol |
| |||||
Ceramides | |||||||||||
Niacinamide | Chống lão hóa, Kiềm dầu, Se khít lỗ chân lông, Dưỡng tóc, Dưỡng da, Phục hồi da, Làm sáng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Niacinamide là một loại Vitamin nhóm B hay còn gọi là Vitamin B3 chứa nhiều trong các sản phẩm chăm sóc da, sản phẩm tắm, dầu gội đầu, thuốc bổ tóc, dưỡng ẩm da. Niacinamide thường được dùng trong các trường hợp da có vấn đề về mụn, lỗ chân lông, da không đều màu,… Bên cạnh đó, Niacinamide cũng có khả năng tăng sinh collagen hiệu quả, duy trì và bảo vệ hàng rào bảo vệ da, tăng cường độ đàn hồi của da, vô cùng lành tính, an toàn cho mọi làn da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét Niacinamide và Niacin đủ giống nhau để kết hợp các dữ liệu có sẵn và đưa ra kết luận về độ an toàn của cả hai thành phần mỹ phẩm. Nhìn chung, thông tin hiện có cho thấy Niacinamide và Niacin đều không độc hại. Những thành phần này không phải là chất gây kích ứng da đáng kể và không phải là chất gây mẫn cảm cho da hoặc chất nhạy cảm với ánh sáng. Những thành phần này cũng không liên quan đến sự phát triển của lỗ chân lông bị tắc. Hội đồng chuyên gia CIR đã công nhận rằng một số công thức nhất định có thể gây kích ứng mắt nhẹ và khuyến nghị rằng ngành công nghiệp nên biết về điều này và xây dựng các sản phẩm để ngăn ngừa kích ứng mắt. Niacinamide không phải là độc tố sinh sản hoặc phát triển, và đã được chứng minh là làm giảm độc tính của một số độc tố sinh sản hoặc phát triển đã biết. Niacinamide và niacin không gây đột biến. Một nghiên cứu về Niacinamide một mình chỉ ra rằng nó không gây ung thư. Dựa trên dữ liệu có sẵn, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng Niacinamide và Niacin an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân theo các thông lệ sử dụng và nồng độ được báo cáo. | BHA, Retinol, Hyaluronic Acid, Vitamin C | Kích ứng mắt | Vitamin B3, Nicotinamide, Niacin |
|
| ||
Adenosine | Chống lão hóa, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Adenosine là một hợp chất hữu cơ dị vòng, chất này được sử dụng như một thành phần có khả năng chống lõa hóa, cải thiện độ mềm mượt trên da. Adenosine xuất hiện nhiều trong serum hoặc các loại kem dưỡng chống lão hóa. Chất này có độ lành tính cao, có thể dùng có mọi loại da và đã được thể hiện trong báo cáo an toàn của CIR vào tháng 9/2020. |
| ||||||
Vitamin E | Dưỡng da, Chống oxy hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Vitamin A hay Tocopherol một loại vitamin tan trong chất béo là một chất chống oxy hóa tự nhiên có thể được phân lập từ dầu thực vật. Khi cô lập Tocopherol, là một loại dầu nhớt có màu thay đổi từ vàng sang đỏ nâu. Thay vì bản thân Tocopherol, các este của Tocopherol thường được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Chức năng chính của thành phần này là chất dưỡng da và chống oxy hóa. Tocopherol được đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Tocopherol và các thành phần liên quan là an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Tocopherol không phải là chất gây kích ứng hoặc nhạy cảm. Ngoài ra, các nghiên cứu về độc tính sinh sản và khả năng gây ung thư đều âm tính. Hoạt động chống đột biến được quy cho các hợp chất này phù hợp với đặc tính chống oxy hóa của chúng. | |||||||
Vitamin C | Chống oxy hóa, Sản sinh collagen, Kháng viêm, Làm đều màu da, Dưỡng trắng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Vitamin C hay còn gọi là Ascorbic Acid. Mức cho phép hàng ngày được đề xuất của Hoa Kỳ (RDA) đối với Axit ascoricic là 75 mg/kg/ngày đối với phụ nữ và 90 mg/kg/ngày đối với nam giới. Trái cây họ cam quýt (cam, chanh, bưởi, chanh), cà chua và khoai tây là nguồn thực phẩm giàu axit ascorbic. Đối với các sản phẩm chứa vitamin C nguyên chất nên được bảo quản ở lọ tối màu, tránh ánh nắng, các sản phẩm này thường bị oxy hóa và bị đổi màu sau khi mở nắp một thời gian. Ascorbic Acid và muối của nó được sử dụng trong công thức mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng dưỡng sáng da, đây cũng là một chất dinh dưỡng thiết yếu cần thiết cho quá trình sản xuất collagen, sửa chữa mô và tổng hợp các chất dẫn truyền thần kinh. Nó cũng hoạt động như một chất chống oxy hóa, có vai trò chống nhiễm trùng và được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa bệnh còi. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét lại dữ liệu khoa học và kết luận rằng Axit ascoricic và muối của nó an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. ội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng Axit ascoricic không gây độc gen trong hầu hết các hệ thống xét nghiệm, nhưng đã mang lại phản ứng tích cực trong một số hệ thống xét nghiệm. Khi hoạt động như một chất chống oxy hóa, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng Axit ascoricic không gây độc cho gen. Axit ascorbic không phải là chất gây ung thư trong các nghiên cứu do Chương trình Chất độc Quốc gia tiến hành. Do khả năng một số ion kim loại nhất định có thể kết hợp với Axit ascoricic và các thành phần liên quan tạo ra hoạt động tiền oxy hóa, Hội đồng chuyên gia CIR cảnh báo các nhà lập công thức phải chắc chắn rằng các thành phần này hoạt động như chất chống oxy hóa trong các công thức mỹ phẩm. | Vitamin E Acetate, Niacinamide | Benzoyl Peroxide, AHA BHA, Retinol, Tretinoin | Ascorbic acid |
|
|
| |
Vitamin B5 | Chất bôi trơn, Cho da mềm mịn, Phục hồi tóc, Giữ ẩm da, Làm dịu da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Panthenol là tên gọi khác của vitamin B5. Panthenol hay D-Pantothenyl Alcohol, D-Panthenol, Pantothenic Acid (vitamin B5) hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Panthenol và Pantothenic Acid cũng tăng cường độ bóng và cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Axit pantothenic được tìm thấy trong tất cả các tế bào và mô sống và rất cần thiết cho quá trình trao đổi chất và sản xuất hormone bình thường. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, có thể tìm thấy hai dạng Panthenol: D-Panthenol có dạng dầu nhớt và DL-Panthenol có dạng bột kết tinh màu trắng kem. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Panthenol và Axit Pantothenic an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu phát hiện ra rằng các sản phẩm có chứa Panthenol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm đáng kể cho da. Chất này cũng không được coi là chất kích thích quang hoặc chất nhạy quang. Dữ liệu về tính gây đột biến và khả năng gây ung thư không có sẵn để đánh giá độ an toàn của Panthenol và Axit Pantothenic. | Panthenol, Pantothenic Acid, D Pantothenyl Alcohol, D panthenol, DL Panthenol |
| |||||
Vitamin D | Cải thiện chức năng của tế bào, Giảm nguy cơ xơ vữa mạch máu, Duy trì nồng độ calci trong máu | N/A – Not Available | 5 – Nguy cơ trung bình | Vitamin D hay Cholecalciferol được tổng hợp ở da dưới tác động của ánh sáng mặt trời, có trong một số thực phẩm như cá hồi, cá thu, cá trích, sữa, ngũ cốc,…. Vitamin D3 có tác dụng cải thiện chức năng của tế bào nội mô mạch máu làm giảm nguy cơ xơ vữa mạch máu. Khi thiếu vitamin D3, sự tổng hợp protein Gla-maxtrix bị ức chế, thiếu protein Gla-matrix dẫn đến việc calci trong mạch máu không được vận chuyển, lắng đọng ở thành mạch. Mặt khác, khi lượng vitamin D trong máu giảm, quá trình tổng hợp các yếu tố gây viêm không được kiểm soát nên nồng độ của chúng trong máu tăng cao, làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Vitamin D3 giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì nồng độ calci trong máu. Vì vậy, bác sĩ khuyến cáo người bệnh cần bổ sung 400 đơn vị vitamin D3/ngày khi đang uống calci. Vitamin D3 còn tham gia vào việc điều hòa chức năng của một số gen và chức năng bài tiết hormone cân giáp, insulin, hệ miễn dịch, phát triển da và hệ sinh sản của nữ giới. Việc sử dụng vitamin D3 liều cao còn giúp giảm thiểu tình trạng suy nhược cơ thể, đặc biệt là những người đã có tiền sử bị suy nhược. Ngoài ra, vitamin D3 có tác dụng giúp cơ thể tăng khả năng hấp thụ calci (yếu tố ảnh hưởng tới việc phát triển chiều cao của con người). Do đó, cách tốt nhất để tăng chiều cao đó chính là bổ sung vitamin D3 đều đặn và đúng cách. Chưa có đánh giá chính thức về việc sử dụng vitamin D trong mỹ phẩm hoặc các sản phẩm chăm sóc da. EWG đánh giá chất này là Hạn chế sử dụng (đáp ứng các hạn chế và cảnh báo dựa trên đánh giá của EWG về dữ liệu của công ty) | |||||||
Avobenzone | Chống nắng, Chất bảo quản | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Avobenzone hay còn gọi là Butyl Methoxydibenzoylmethane, Avobenzone nguyên chất là bột kết tinh màu trắng đến hơi vàng, có mùi. Avobenzone là một dẫn xuất dibenzoylmethane. Avobenzone tồn tại ở trạng thái cơ bản dưới dạng hỗn hợp của dạng enol và keto, ưu tiên dạng chelate enol. Thành phần này có khả năng hấp thụ ánh sáng cực tím trong một loạt các bước sóng và sau đó chuyển đổi nó thành bức xạ hồng ngoại (nhiệt) ít gây hại hơn. Butyl Methoxydibenzoylmethane cũng có thể được sử dụng để bảo vệ mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân khỏi bị hư hỏng do hấp thụ tia UV. Avobenzone đã được cấp bằng sáng chế vào năm 1973 và đã được phê duyệt tại EU vào năm 1978. Nó đã được FDA phê duyệt vào năm 1988. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn của Butyl Methoxydibenzoylmethane và phê duyệt việc sử dụng nó như một thành phần hoạt chất trong các sản phẩm thuốc chống nắng Không kê đơn (OTC) ở nồng độ lên tới 3%. Bộ Y tế Canada cho phép sử dụng Butyl Methoxy Dibenzoyl Methane trong các sản phẩm chống nắng ở nồng độ từ 5% trở xuống. Thông thường các sản phẩm có chứa Avobenzone sẽ đi kèm nhãn “chống nắng phổ rộng” trên bao bì. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Butyl Methoxydibenzoylmethane | ||||||
Mexoryl SX | Chống nắng hữu cơ, Bảo vệ da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Mexoryl® SX là tên thương mại của ecamsule, hoặc axit terephthalylidene dicamphor sulfonic. Nó là một bộ lọc chống nắng hữu cơ (dựa trên carbon) được L’Oréal phát triển và cấp bằng sáng chế vào năm 1982. Nó bảo vệ chủ yếu khỏi tia UVA, nguyên nhân chính gây lão hóa da sớm và ung thư da. Trong các sản phẩm của chúng tôi, nó xuất hiện trong danh sách các thành phần trên bao bì, dưới tên TEREPHTALYDIENE DICAMPHOR SULFONIC ACID. Mexoryl® SX là bộ lọc có thể tái tạo* và bền với ánh sáng, không bị phân hủy dưới ánh nắng mặt trời. Nó được sử dụng trong các sản phẩm chống nắng và các sản phẩm chống nắng hàng ngày. Nó bảo vệ da khỏi lão hóa sớm bằng cách ngăn tia UVA xâm nhập sâu vào da. FDA chỉ phê duyệt việc sử dụng thành phần chống nắng này trong một số ít sản phẩm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Octinoxate | Chống nắng, Chất bảo quản | N/A – Not Available | 5 – Nguy cơ trung bình | Octinoxate hay còn gọi là Ethylhexyl Methoxycinnamate, là một chất lỏng trong suốt không hòa tan trong nước. Tại Hoa Kỳ, các sản phẩm này được quy định là thuốc bán tự do (OTC). Ethylhexyl Methoxycinnamate được sử dụng trong các sản phẩm bôi lên da để hấp thụ, phản xạ hoặc phân tán tia UV. Ethylhexyl Methoxycinnamate (Octinoxate) có thể giúp bảo vệ chống cháy nắng và các tổn thương da khác do tia UV gây ra bằng cách hấp thụ bức xạ UV. Ethylhexyl Methoxycinnamate cũng bảo vệ mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân khỏi sự hư hỏng do tia UV gây ra. Khi được sử dụng như một thành phần hoạt chất trong sản phẩm kem chống nắng OTC, thành phần này sẽ được liệt kê trên nhãn là Octinoxate. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã tiến hành đánh giá thuốc OTC đối với Ethylhexyl Methoxycinnamate (còn được gọi là Octyl Methoxycinnamate) và phê duyệt việc sử dụng thành phần này làm thành phần hoạt chất trong các sản phẩm chống nắng với nồng độ lên tới 7,5%. Tại Canada, Ethylhexyl Methoxycinnamate được phép sử dụng trong các sản phẩm chống nắng với nồng độ lên tới 8,5%. | Ethylhexyl Methoxycinnamate |
thông tin rất hay