Công dụng cơ bản đầu tiên của các mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân chính là làm…
Thành phần : Sodium C14-16 Olefin Sulfonate
Sodium C14-16 Olefin Sulfonate là hỗn hợp các muối sulfonat chuỗi dài được điều chế bằng cách sulfo hóa các olefin alpha C14-16. Nó bao gồm chủ yếu là các sulfonat natri alkene và sulfonat natrihydroxyalkane. Đây là một chất tẩy rửa linh hoạt và có khả năng phân hủy sinh học với khả năng làm sạch cao và đặc tính tạo bọt mạnh. Alpha-Olefin Sulfonate và muối của chúng có thể được tạo ra từ quá trình crackinh sáp paraffin. Tuy nhiên, để sản xuất Natri Alpha-Olefin Sulfonate quy mô lớn, quá trình tổng hợp thường xảy ra thông qua quá trình crackinh dầu mỏ. ội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Natri Alpha-Olefin Sulfonate (có độ dài chuỗi C12-14, C14-16, C14-18 và C16-18) an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa và an toàn đến mức 2% trong các sản phẩm còn lại. Nồng độ tạp chất gamma sultone của bất kỳ công thức nào (để lại hoặc rửa sạch) được giới hạn đối với các sulton ankan chưa được thế ở mức 10 ppm hoặc thấp hơn; chlorosultone ở mức 1 ppm hoặc ít hơn; và sulton chưa bão hòa ở mức 0,1 ppm hoặc ít hơn. Các nghiên cứu độc tính ngắn hạn cho thấy không có tác dụng nhất quán, ngay cả với mức phơi nhiễm trong khoảng 0,5-1,0 g/kg. Nồng độ trên 10% gây kích ứng mắt vừa phải và nồng độ 5% gây kích ứng mắt nhẹ. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp. Dựa trên dữ liệu có sẵn, Hội đồng chuyên gia CIR kết luận Natri a-Olefin Sulfonat (có độ dài chuỗi C12-14, C14-16, C14‐18 và C16‐18) an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa và an toàn lên đến 2% trong các sản phẩm có lưu lại trên da.
Thông tin cơ bản về thành phần "Sodium C14-16 Olefin Sulfonate" :
- Công dụng/chức năng của thành phần : làm sạch, tạo bọt
- Điểm CIR : B - Nguy cơ trung bình
- Điểm EWG : 2 - Nguy cơ thấp
- Tác dụng phụ của thành phần : kích ứng mắt nhẹ