Công dụng cơ bản đầu tiên của các mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân chính là làm…
Thành phần : Poloxamer 124
Poloxamer 124 là một polyme khối polyoxyetylen, polyoxypropylen. Số đơn vị trung bình của polyoxyetylen và polyoxypropylen thay đổi dựa trên số liên kết với polyme. Ví dụ, polyme nhỏ nhất, Poloxamer 101, bao gồm một khối có trung bình 2 đơn vị polyoxyetylen, một khối có trung bình 16 đơn vị polyoxypropylen, tiếp theo là một khối có trung bình 2 đơn vị polyoxyetylen. Poloxamers bao gồm từ chất lỏng không màu và bột nhão đến chất rắn màu trắng. Poloxamer giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa và giúp các thành phần khác hòa tan trong dung môi mà chúng thường không hòa tan. Chúng cũng làm sạch da và tóc bằng cách giúp nước trộn với dầu và bụi bẩn để chúng có thể được rửa sạch. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng Poloxamer được tiêm vào tĩnh mạch nhanh chóng được bài tiết qua nước tiểu, với một số tích tụ trong mô phổi, gan, não và thận. Poloxamers nói chung không hiệu quả trong việc chữa lành vết thương, nhưng có hiệu quả trong việc giảm dính sau phẫu thuật trong một số hệ thống thử nghiệm. Poloxamers dường như làm tăng độ nhạy cảm với thuốc chống ung thư của các tế bào ung thư đa kháng thuốc. Các xét nghiệm lâm sàng về kích ứng và mẫn cảm da đều âm tính. Hội đồng chuyên gia CIR đã lưu ý rằng không có dữ liệu về độc tính sinh sản và phát triển, nhưng dựa trên trọng lượng phân tử và độ hòa tan, sẽ có rất ít sự xâm nhập qua da.EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
Thông tin cơ bản về thành phần "Poloxamer 124" :
- Công dụng/chức năng của thành phần : hình thành nhũ tương, làm sạch
- Điểm CIR : A - An toàn
- Điểm EWG : 2 - Nguy cơ thấp